Giải sgk Tài liệu Dạy -- Học Vật lý 8

Đề bài

Phát biểu định luật về công.

Một người đi xe đạp từ từ lên một con dốc. khối lượng tổng cộng của người và xe là 75kg. Cho rằng lực ma sát cản chuyển động của xe là rất nhỏ. Độ dốc của mặt đường là 6% [độ cao của dốc bằng 6% độ dài mặt đường]. Người này cần tạo ra một lực để kéo xe lên dốc là bao nhiêu ?

Lời giải chi tiết

- Không một máy cơ đơn nào cho ta lời về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

- Độ dốc của mặt đường là 6% nên suy ra \[h = 0,06.1\] với 1 là chiều dài của dốc.

Công mà người này tạo ra để đi lên dốc là: \[A = m.g.h = 75.10.0,06 = 45.1\]

Vậy lực kéo để kéo xe lên dốc là: \[A = {F_k}.1 \Rightarrow {F_k} = {A\over 1} = 45N\]

  • Hỏi đáp
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
      • Toán lớp 1
      • Tự nhiên và Xã hội lớp 1

Đề bài

- Áp lực có tác dụng càng mạnh khi nào ? Để thể hiện tác dụng mạnh, yếu của áp lực người ta sử dụng đại lượng nào?

- Nêu công thức tính áp suất, tên gọi, đơn vị của các  đại lượng trong công thức.

- Một chiếc bàn có khối lượng 25 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc giữa các chân bàn với mặt sàn là \[20\,c{m^2}\] . Tìm áp suất do bàn tác dụng lên mặt sàn.

Lời giải

- Áp lực có tác dụng càng mạnh khi áp lực càng lớn và diện tích tiếp xúc càng nhỏ.

Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị nén.

- Công thức tính áp suất: \[p = {F \over S}\]

Trong đó F là áp lực tác dụng lên mặt bị nén có diện tích tiếp xúc là S.

Trong hệ thống đơn vị đo lường nước ta hiện nay, đơn vị lực là niutơn [N], đơn vị diện tích là mét vuông \[\left[ {{m^2}} \right]\] , đơn vị áp suất là pascan, kí hiệu là Pa.

- Đổi \[S = 20\,c{m^2} = {20.10^{ - 4}}\,{m^2}\]

Ta có \[P = m.g = 25.10 = 250N\]

Áp suất \[p = {{250} \over {{{20.10}^{ - 4}}}} = 125000\,N/{m^2}\]\[ = 125000\,Pa\]

Hoạt động 4 trang 16 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 8. Bạn Bình chuyển động nhanh hơn bạn An vì: \[{v_\text{Bình}} > {v_{An}}\]. Bài: Chủ đề 2: Tốc độ

Hai bạn An và Bình đều đi bộ từ nhà đến trường. Nhà bạn An cách trường 0,6 km và thời gian bạn đi đến trường là 10 min. Nhà bạn Bình cách trường 1,8 km và thời gian bạn đi đến trường là 20 min. Em hãy cho biết bạn nào chuyển động nhanh hơn và giải thích tại sao.

Tốc độ của bạn An: \[{v_{An}} = {s \over t} = {{0,6\,km} \over {10\,phút}} = 0,06\,\,km/phút\]

Quảng cáo

Tốc độ của bạn Bình là: \[{v_\text{Bình}} = {s \over t} = {{1,8\,km} \over {20\,phút}} = 0,09\,\,km/phút\]

Bạn Bình chuyển động nhanh hơn bạn An vì: \[{v_\text{Bình}} > {v_{An}}\]

Cuốn sách "Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8" do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam ấn bản nhằm hỗ trợ việc dạy học và tự học chương trình Vật lí Trung học cơ sở [THCS] của thầy cô giáo và các em học sinh, phù hợp với những yêu cầu của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình giáo dục phổ thông. Sách cập nhật các kiến thức và phương pháp dạy học, theo sát với những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại, đồng thời kích thích lòng ham thích của các em học sinh trong việc học tập bộ môn Vật lí, đưa ra một yếu tố quan trọng giúp các em học tập có hiệu quả. Đặc biệt sách được thiết kế nhằm tăng cường tính thực tiễn, thực hành, giúp các em kết nối môn học Vật lí với những thực tế đa dạng và sinh động của cuộc sống.Bước đầu thể hiện một cách nhẹ nhàng tinh thần tích hợp trong hoạt động giáo dục : gắn bó môn học Vật lí với kiến thức của các môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội khác; với việc giáo dục bảo vệ môi trường, xây dựng ý thức tiết kiệm trong cuộc sống ; ... Chú trọng đến hình thức trình bày, thể hiện, trong điều kiện cho phép, từ màu sắc đến hình ảnh, nhằm tăng cường hiệu quả của việc chuyển tải nội dung kiến thức.

Nội dung cuốn Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8 được biên soạn bám sát sách giáo khoa vật lý 8  với 2 phần và 23 chủ đề:

PHẦN I. CƠ HỌC    Chủ đề 01. Chuyển động cơ    Chủ đề 02. Tốc độ    Chủ đề 03. Chuyển động đều - Chuyển động không đều    Chủ đề 04. Biểu diễn lực    Chủ đề 05. Quán tính    Chủ đề 06. Lực ma sát    Chủ đề 07. Áp suất    Chủ đề 08. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau    Chủ đề 09. Áp suất khí quyển    Chủ đề 10. Lực đẩy Ácsimét    Chủ đề 11. Sự nổi    Chủ đề 12. Thực hành : Lực đẩy Ácsimét    Chủ đề 13. Công    Chủ đề 14. Định luật về công    Chủ đề 15. Công suất    Chủ đề 16. Cơ năng    Chủ đề 17. Sự chuyển hoá cơ năngPHẦN II. NHIỆT HỌC    Chủ đề 18. Các chất được cấu tạo như thế nào?    Chủ đề 19. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?    Chủ đề 20. Nhiệt năng    Chủ đề 21. Dẫn nhiệt    Chủ đề 22. Đối lưu - Bức xạ nhiệt    Chủ đề 23. Công thức tính nhiệt lượng - Phương trình cân bằng nhiệt

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK [BẢN ĐẸP] TẠI ĐÂY.

Thẻ từ khóa: [PDF] Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8 pdf, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8 ebook, Tải sách Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 8

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Vật lý 8 - Để học tốt Tài liệu Dạy - học Vật lý 8 - Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong sách giáo khoa Tài liệu Dạy - học Vật lý 8

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Vật lí lớp 8, đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Vật lí 8, để học tốt dạy học Vật lí 8


PHẦN I: CƠ HỌC

  • Chủ đề 1: Chuyển động cơ
  • Chủ đề 2: Tốc độ
  • Chủ đề 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
  • Chủ đề 4: Biểu diễn lực
  • Chủ đề 5: Quán tính
  • Chủ đề 6: Lực ma sát
  • Chủ đề 7: Áp suất
  • Chủ đề 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
  • Chủ đề 9: Áp suất khí quyển
  • Chủ đề 10: Lực đẩy Ác si mét
  • Chủ đề 11: Sự nổi
  • Chủ đề 13: Công
  • Chủ đề 14: Định luật về công
  • Chủ đề 15: Công suất
  • Chủ đề 16: Cơ năng
  • Chủ đề 17: Sự chuyển hóa cơ năng

PHẦN II. NHIỆT HỌC

  • Chủ đề 18: Các chất được cấu tạo như thế nào
  • Chủ đề 19: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
  • Chủ đề 20: Nhiệt Năng
  • Chủ đề 21: Dẫn nhiệt
  • Chủ đề 22: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
  • Chủ đề 23: Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt

Video liên quan

Chủ Đề