Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở châu a

Answers [ ]

  1. điều kiện sinh sống,giao thông thuận tiện,kinh tế phát triển,khí hậu điều hoà ấm áp

  2. – Chế độ nước khá phức tạp:

    + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ và băng tan.

    + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

    + Tây Nam Á và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.

✅ Hỏi_1/a,Hãy trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á b,Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở châu Á?

Hỏi_1/a,Hãy trình bày đặc điểm chung c̠ủa̠ sông ngòi Châu Á b,Giải thích sự khác nhau về chế độ nước c̠ủa̠ các hệ thống sông lớn ở châu Á?

Hỏi:

Hỏi_1/a,Hãy trình bày đặc điểm chung c̠ủa̠ sông ngòi Châu Á b,Giải thích sự khác nhau về chế độ nước c̠ủa̠ các hệ thống sông lớn ở châu Á?

Hỏi_1/a,Hãy trình bày đặc điểm chung c̠ủa̠ sông ngòi Châu Á
b,Giải thích sự khác nhau về chế độ nước c̠ủa̠ các hệ thống sông lớn ở châu Á?
2/Hãy những đặc điểm về vị trí địa lí ѵà kích thước c̠ủa̠ châu Á?

Đáp:

minhthue:

a]

  • phamngoclinh462006
  • 17/10/2019

– Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển ѵà có nhiều hệ thống sông lớn.

– Các sông ở châu Á phân bố không đều ѵà có chế độ nước khá phức tạp.

ở Bác A, mạng lưới sông dày ѵà các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.

Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài.Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh ѵà thường gây ra lũ băng lớn.

Đông Á, Đông Nam Á ѵà Nam Á Ɩà những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày ѵà có nhiều sông lớn.Do ảnh hưởng c̠ủa̠ chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ đầu thu ѵà thời kì cạn nhất ѵào cuối đông đầu xuân.

Tây Nam Á ѵà Trung Á Ɩà những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển.Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết ѵà băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn.Điển hình Ɩà các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ ѵà Ơ-phrát ở Tây Nam Á.

Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm.Một số sông nhỏ bị “chết” trong các hoang mạc cát.

– Các sông c̠ủa̠ Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông ѵà thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt ѵà nuôi trồng thủy sản.

b]

+ Bắc Á:- Mạng lưới sông dày
– Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài.Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
+ Châu Á gió mùa: – Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
– Các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ, đầu thu, nước cạn ѵào cuối đông, đầu xuân [ Mùa mưa].
+ Tây ѵà trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan

2/

+ Vị trí địa lí: châu Á Ɩà một bộ phân c̠ủa̠ lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi ѵà các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

+ Kích thước lãnh thổ: Ɩà châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2[kể cả các đảo].

minhthue:

a]

  • phamngoclinh462006
  • 17/10/2019

– Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển ѵà có nhiều hệ thống sông lớn.

– Các sông ở châu Á phân bố không đều ѵà có chế độ nước khá phức tạp.

ở Bác A, mạng lưới sông dày ѵà các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.

Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài.Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh ѵà thường gây ra lũ băng lớn.

Đông Á, Đông Nam Á ѵà Nam Á Ɩà những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày ѵà có nhiều sông lớn.Do ảnh hưởng c̠ủa̠ chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ đầu thu ѵà thời kì cạn nhất ѵào cuối đông đầu xuân.

Tây Nam Á ѵà Trung Á Ɩà những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển.Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết ѵà băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn.Điển hình Ɩà các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ ѵà Ơ-phrát ở Tây Nam Á.

Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm.Một số sông nhỏ bị “chết” trong các hoang mạc cát.

– Các sông c̠ủa̠ Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông ѵà thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt ѵà nuôi trồng thủy sản.

b]

+ Bắc Á:- Mạng lưới sông dày
– Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài.Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
+ Châu Á gió mùa: – Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
– Các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ, đầu thu, nước cạn ѵào cuối đông, đầu xuân [ Mùa mưa].
+ Tây ѵà trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan

2/

+ Vị trí địa lí: châu Á Ɩà một bộ phân c̠ủa̠ lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi ѵà các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

+ Kích thước lãnh thổ: Ɩà châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2[kể cả các đảo].

minhthue:

a]

  • phamngoclinh462006
  • 17/10/2019

– Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển ѵà có nhiều hệ thống sông lớn.

– Các sông ở châu Á phân bố không đều ѵà có chế độ nước khá phức tạp.

ở Bác A, mạng lưới sông dày ѵà các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.

Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài.Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh ѵà thường gây ra lũ băng lớn.

Đông Á, Đông Nam Á ѵà Nam Á Ɩà những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày ѵà có nhiều sông lớn.Do ảnh hưởng c̠ủa̠ chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ đầu thu ѵà thời kì cạn nhất ѵào cuối đông đầu xuân.

Tây Nam Á ѵà Trung Á Ɩà những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển.Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết ѵà băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn.Điển hình Ɩà các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ ѵà Ơ-phrát ở Tây Nam Á.

Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm.Một số sông nhỏ bị “chết” trong các hoang mạc cát.

– Các sông c̠ủa̠ Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông ѵà thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt ѵà nuôi trồng thủy sản.

b]

+ Bắc Á:- Mạng lưới sông dày
– Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài.Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
+ Châu Á gió mùa: – Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
– Các sông có lượng nước lớn nhất ѵào cuối hạ, đầu thu, nước cạn ѵào cuối đông, đầu xuân [ Mùa mưa].
+ Tây ѵà trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan

2/

+ Vị trí địa lí: châu Á Ɩà một bộ phân c̠ủa̠ lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi ѵà các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

+ Kích thước lãnh thổ: Ɩà châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2[kể cả các đảo].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề