Giáo trình kế toán tài chính phần 1 và 2 năm 2024

1.840 lượt xem 132 download

DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính 1

  1. CHƯƠNG I : KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN I. TỔNG QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN 1. Dòng lưu chuyển tiền tệ: Hoạt động tại doanh nghiệp luôn luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau. Các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh và từ đó có các nguồn thu để đáp ứng các khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng, có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi, có thời điểm ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng phải dự trữ một số tiền để đáp ứng kịp thời các khoản chi cần thiết. Vốn bằng tiền là một loại tài sản lưu động thiết yếu nhất trong tất cả các loại hình doanh nghiệp. 2. Xác định vốn bằng tiền và một số nguyên tắc hạch toán: 2.1 Vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất. Vốn bằng tiền của DN bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển, được DN sử dụng để mua sắm tài sản, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ cũng như trả cổ tức và lợi nhuận phân phối cho các đối tượng. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. - Đối với các DN mua ngoại tệ dùng trong thanh toán [ghi tăng vốn bằng tiền] thì phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch[ tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh]. - Khi dùng thanh toán hoặc bán [ghi giảm vốn bằng tiền] thì tính tỷ giá xuất quy đổi ra đồng Việt Nam theo một trong các phương pháp sau: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO, thực tế đích danh. - Các Dn có ngoại tệ thì còn phải theo dõi chi tiết từng loại nguyên tệ trên TK007”Ngoại tệ các loại”, phản ánh ngoài Bảng cân đối kế toán. 1/112
  2. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. - Kế toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại…Phương pháp quy đổi ra đồng Việt Nam khi ghi sổ kế toán tăng, giảm vốn bằng tiền tương tự như quy đổi ngoại tệ. II. Kế toán tiền tại quỹ 1. Nội dung: Tiền tại quỹ của DN bao gồm: Tiền VN[kể cả ngân phiếu], ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và bảo quản tiền mặt tại quỹ do Thủ quỹ của DN thực hiện. 2. Chứng từ và thủ tục hạch toán Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu [01.TT] - Phiếu chi [02.TT] - Biên lai thu tiền [06.TT] - Bảng kê vàng bạc đá quý [07.TT] - Bảng kiểm kê quỹ [08a.TT dùng cho VNĐ và 08b.TT dùng cho ngoại tệ, VBĐQ Thủ tục hạch toán: 2/112
  3. Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị Phiếu chi Phiếu chi đã duyệt 1 1 PHiếu chi Giao khách hàng Thủ quỹ Kế toán quỹ 3 PHiếu chi chuyển kế Phiếu chi toán quỹ ghi sổ 1 2 3. Tài khoản sử dụng: - Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111”Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. TK 111 có 3 TK cấp 2 - TK 1111: Tiền Việt Nam - TK 1112: Ngoại tệ - TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý - Kết cấu TK 111 TK 111 “Tiền mặt” SDĐK -Các khoản tiền mặt, ngân -Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá đá quý nhập quỹ quý xuất quỹ -Số tiền thừa ở quỹ phát -Số tiền thiếu ở quỹ phát hiện hiện khi kiểm kê. khi kiểm kê. SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ 4. Kế toán tiền tại quỹ là VNĐ a] Kế toán thu tiền mặt – tiền VN Sơ đồ 1.1 Kế toán thu tiền mặt tiền VN 3/112
  4. 1121 1111 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 131, 136, Thu hồi các khoản nợ phải thu 141, 144, Thu hồi tạm ứng và các khoản ký quỹ, ký cược 121, 128, 221, 222, Thu hồi các khoản đầu tư ngắn và dài hạn 511, 515, Thu do bán hàng, do hoạt động đầu tư tài chính, thu khác 338, 344 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn và dài hạn 411, 441, Nhận vốn góp, vốn được cấp 311, 341 V ay ngắn và dài hạn Ví dụ 1: kế toán thu tiền mặt- tiền Việt nam DN tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 600.000 2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 1.200.000 3. Thu hồi các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 500.000 4. Bán hàng thu bằng TM 1.100.000, trong đó thuế GTGT: 100.000 5. Nhận vốn góp bằng tiền mặt là 25.000.000 6. Nhận khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 5.500.000 b] Kế toán chi tiền mặt – tiền VN 4/112
  5. Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiền mặt – tiền Việt Nam 1111 334 Chi thanh toán cho CNV 331, 333, 336, 338 Chi trả nợ cho người bán, trả nợ khác và nộp cho NN 311, 315, 341 Chi trả nợ vay 112 [1121] Gửi vào ngân hàng 141, 144, 244 Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cược ngắn và dài hạn 152, 153, 156, 211 Chi mua vật liệu, hàng hóa, TSCĐ 121, 128 221, 222, 223, 228 Chi để đầu tư ngắn và dài hạn [kể cả cho vay] 621, 622, 627, 641 Chi cho các hoạt động SXKD 338, 344 Chi trả tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn và dài hạn 411 Chi trả lại vốn góp 431, 414 Chi do các quỹ đài thọ 521, 531, 532 Chi trả về khoản giảm giá, chiết khấu và hàng bị trả lại VD2: Kế toán chi tiền mặt – tiền VN Dn tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: [đv: đồng] 1. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 4.000.000 2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 2.000.000 3. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 8.000.000 4. Chi tiền mặt để nộp BHXH, KPCĐ và mua BHYT: 800.000 5/112
  6. 5. Nhập vật liệu trả bằng tiền mặt 2.200.000, trong đó thuế GTGT 200.000 6. Chi tiền mặt trả tiền điện thoại dùng cho bộ phận QLDN là 660.000, trong đó thuế GTGT là 60.000 Giải 3. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ a] Kế toán mua bán ngoại tệ Sơ đồ 1.3: kế toán mua bán ngoại tệ 635 Chênh lệch 1111, 1121 1112 1111, 1121 Mua ngoại tệ Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ 515 Chênh lệch VD3: Kế toán mua bán ngoại tệ 1. Mua 1000 USD nhập quỹ trả bằng tiền mặt VN, tỷ giá giao dịch thực tế mua 16.150 VNĐ/USD. 2. Bán 500 USD tiền mặt và thu bằng tiền mặt VN, tỷ giá ngoại tệ xuất: 16.100 VNĐ/USD, tỷ giá giao dịch thực tế khi bán 16.110 VNĐ/USD. 3. Bán 200 USD tiền mặt và thu bằng tiền mặt VN, tỷ giá thực tế xuất 16.120 VNĐ/USD, tỷ giá giao dịch thực tế bán: 16.105 VNĐ/USD. Giải b] Kế toán các trường hợp khác bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.4: Các trường hợp khác bằng ngoại tệ 6/112
  7. 635 511, 711 1112 152, 156, 642 Doanh thu bán hàng, thu nhập Chi ngoại tệ mua tài sản và khác bằng ngoại tệ chi trực tiếp cho HĐSXKD 635 515 131, 138 Chênh lệch 311, 331 Thu hồi các khoản phải thu bằng ngoại tệ Chi ngoại tệ trả nợ Chênh lệch 635 413 413 Điều chỉnh tỷ giá Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ vào cuối kỳ Ví dụ 4: Các trường hợp khác bằng ngoại tệ 1. Xuất khẩu hàng thu trực tiếp 1.000USD tiền mặt, tỷ giá giao dịch 16.106 VND/USD. 2. Thu 500 USD tiền mặt do khách hàng thanh toán nợ, tỷ giá giao dịch ghi nhận nợ phải thu là 16.102VND/USD, tỷ giá giao dịch khi thanh toán nợ là 16.108 VND/USD. 3. Xuất 800 USD tiền mặt để mua vật liệu, tỷ giá xuất ngoại tệ là 16.105 VND/USD, tỷ giá giao dịch khi mua vật liệu là 16.110 VND/USD. 4. Xuất 400 USD tiền mặt để trả nợ cho người bán: Tỷ giá giao dịch khi ghi nhận nợ là 16.102 VND/USD, tỷ giá giao dịch khi thanh toán nợ là: 16.120 VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 16.105 VND/USD. 7/112
  8. Giải Ví dụ 5: Một khách hàng thiếu nợ DN 2.700.000 và chịu thanh toán bằng 200USD. Vào thời điểm DN thu tiền, tỉ giá mua của NH Ngoại Thương là 1USD = 13.800 4. Kế toán vàng bạc, đá quý, kim khí quý Sơ đồ 1.5: Kế toán vàng bạc, đá quý, kim khí quý Khi xuất vàng ra có thể tính giá vàng theo một trong các phương pháp tính giá xuất như sau: - Bình quân gia quyền - Thực tế đích danh - Nhập trước – xuất trước - Nhập sau – xuất trước Trong mọi trường hợp kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại vàng, thương hiệu, quy cách. Ví dụ 5: Kế toán vàng bạc, đá quý, kim khí quý Số dư ngày 01/09/200X của TK 111[1113]: 42.500.000 [gồm 5 lượng vàng SJC], TK131:”Khách hàng X” 17.000.000 [2 lượng vàng SJC] 8/112
  9. Trong tháng doanh nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1/ Ngày 3/9, theo yêu cầu của công ty L về việc cung cấp vật liệu chính, doanh nghiệp A đã chi 1 lượng vàng SJC để ký quỹ với giá xuất 8.500.000đ 2/ Ngày 15/09 vật liệu chính đã về đến Dn A và đã được làm thủ tục kiểm nghiệm nhập kho đủ trị giá 45.000.000, Dn A đã thỏa thuận với công ty L về việc thanh toán hàng như sau: - Dùng tiền ký quỹ để thanh toán theo giá trị thị trường, giả sử giá mua bán bình quân 1 lượng vàng SJC của công ty vàng bạc đá quý TPHCM tại thời điểm này là 8.560.000đ. - Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt VNĐ [đã có phiếu chi]. 3] Ngày 20/09, khách hàng trả nợ cho Dn 2 lượng vàng SJC, giả sử giá mua bình quân 1 lượng vàng SJC tại công ty VBĐQ TPHCM ngày nay là: 8.565.000đ. Giá 1 lượng vàng SJC tại thời điểm ghi nhận nợ là 8.500.000đ. Giải Tất cả các bút toán sau đều phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vàng, quy cách. III. Kế toán TGNH 1. Nội dung - Tiền gửi ngân hàng là số tiền DN gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng. - Lưu ý nếu TGNH đã ký quỹ, ký cược thì phải chuyển sang tài khoản 144, 244 để theo dõi riêng]. - Ngân hàng thực hiện cất giữ cũng như thu nhận và thanh toán theo yêu cầu của DN thông qua các chứng từ hợp pháp hợp lệ. - Tiền gửi ngân hàng bao gồm: Tiền Vn, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý. 2. Chứng từ sử dụng Kế toán TGNH sử dụng các loại chứng từ: - Giấy báo Có - Giấy báo Nợ - Các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản,… 3. Tài khoản sử dụng Kế toán TGNH sử dụng TK 112” Tiền gửi ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2: - 1121 - “Tiền Việt Nam” 9/112
  10. - 1122 – “ Ngoại tệ” - 1123 – “ Vàng bạc, đá quý, kim khí quý” Chú ý: Phần lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương tự như kế toán tiền mặt Việt nam. Sơ đồ 1.6: Kế toán Tiền gửi ngân hàng – VND [1121] Ví dụ 6: Kế toán TGNH VND Dn tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: [đv: đồng] 1. Bán hàng thu bằng TGNH tiền VN 4.400.000, trong đó thuế GTGT 400.000. 2. Dùng tiền VN gởi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000 3. Dùng tiền VN gởi ngân hàng 2.200.000 để trả tiền điện thoại dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp, trong đó thuế GTGT là 200.000 10/112
  11. Sơ đồ 1.7: Mua bán ngoại tệ bằng TGNH 635 1111, 1121 1122 1121, 1111 Mua ngoại tệ Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ 515 Chênh lệch Ví dụ 7: TGNH ngoại tệ DN đang nợ người bán 1.000USD, TGGD ghi nhận khoản nợ là 16.130 VNĐ. Tiền đang gửi ở Ngân hàng là 2.000 USD, TGGD ghi nhận trên tài khoản TGNH là 16.140VNĐ. Phát sinh nghiệp vụ: chuyển 1.000 USD ở ngân hàng để trả nợ cho người bán. TGGD lúc này là 16.135 VNĐ/USD. IV. Kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là khoản tiền VN và ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng [hoặc kho bạc] nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng [kho bạc] cũng như khoản tiền đã chuyển qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của các đối tượng được thụ hưởng. Chứng từ sử dụng - PHiếu chi - Giấy nộp tiền - PHiếu chuyển tiền - Biên lai thu tiền… Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 113: “Tiền đang chuyển” TK này có 2 TK cấp 2: - 1131 “Tiền VN” - 1132 “Ngoại tệ” 11/112
  12. Sơ đồ 1.8: Kế toán tiền đang chuyển – tiền Việt nam 1111 TK 1131 1121 Noäp tieàn ôû quyõ tieàn maët vaøo Nhaän ñöôïc giaáy baùo coù ñaõ noäp ngaân haøng TGNH 131, 138 311, 315, 331… Thu nôï noäp thaúng vaøo ngaân haøng Nhaän ñöôïc giaáy ñaõ noäp ñeå traû nôï 511 Nhaän tieàn baùn haøng thu baèng theû tín duïng Ví dụ 8: Kế toán tiền đang chuyển – VNĐ 1. Dn nộp tiền mặt 100.000.000đ vào ngân hàng để mở tài khoản nhưng ngân hàng chưa gửi giấy báo Có. 2. Bán hàng với giá bán chưa thuế 20.000.000đ và thuế GTGT 10%, khách hàng trả tiền mua bằng thẻ tín dụng. 3. Dn chi tiền mặt 5.000.000đ gởi qua bưu điện để trả lương cho nhân viên chi nhánh ở tỉnh, nhưng nhân viên chưa nhận tiền. 4. Nhận giấy báo Có của ngân hàng ở nghiệp vụ [1]. 5. Nhận giấy hồi báo của bưu điện đã trả lương cho nhân viên chi nhánh ở nghiệp vụ [3]. Giải 12/112
  13. V. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền Đối với từng loại vốn bằng tiền: Tiền mặt [VNĐ, ngoại tệ] vàng bạc, kim khí quý…Tiền gửi ngân hàng [VNĐ, ngoại tệ]…Kế toán phải mở cho mỗi loại một sổ chi tiết. Sau đây trình bày 3 sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tiền mặt. - Sổ chi tiết TGNH - Sổ chi tiết ngoại tệ gửi ngân hàng 1. Lập sổ chi tiết Tiền mặt từ ngày 01 đến ngày 05/03/2007 theo các số liệu sau đây: 01/03/2007 Tồn quỹ tiền mặt 1.480.000 01/03/2007 Rút tiền từ NH về nhập quỹ, phiếu thu số 512 2.400.000 02/03/2007 Trả lương CNV, phiếu chi số 418 1.640.000 02/03/2007 Trả tiền khen thưởng, phiếu chi số 419 180.000 02/03/2007 Trả lãi về nợ vay, phiếu chi số 420 175.000 02/03/2007 Trả tiền chuyên chở vật liệu, phiếu chi số 421 245.000 03/03/2007 Trả tiền mua văn phòng phẩm, phiếu chi số 422 60.000 04/03/2007 Giao tiền mặt cho người nhận tạm ứng, phiếu chi số 160.000 423 04/03/2007 Thu tiền khách hàng, phiếu thu số 514 2.960.000 04/03/2007 Nộp tiền vào ngân hàng, phiếu chi số 425 2.400.000 05/03/2007 Trả nợ vay ngắn hạn, phiếu chi số 426 960.000 Đơn vị: Đơn vị: Công ty TNHH Xuân Thu Địa chỉ: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT 13/112
  14. Tài khoản: 1111 Loại quỹ: VNĐ Năm: Đvt:đồng Ngày Số hiệu chứng Diễn giải TK Số tiền Ghi từ đối chú Thu Chi ứng Thu Chi Số tiền 01/03 Tồn quỹ đầu tháng 03/2007 1.480.000 Số phát sinh trong kỳ 01/03 512 Rút tiền mặt về quỹ 112 2.400.000 3.880.000 02/03 418 Trả lương CNV 334 1.640.000 2.240.000 02/03 419 Trả tiền khen thưởng 334 180.000 2.060.000 02/03 420 Trả lãi về nợ vay 635 175.000 1.885.000 03/03 421 Trả tiền chuyên chở vật liệu 152 245.000 1.640.000 03/03 422 Trả tiền mua văn phòng phẩm 642 60.000 1.580.000 04/03 423 Giao tiền mặt cho người nhận tạm 141 160.000 1.420.000 ứng 04/03 514 Thu tiền khách hàng trả 131 2.960.000 4.380.000 04/03 425 Nộp tiền vào NH 112 2.400.000 1.980.000 05/03 426 Trả nợ vay ngắn hạn 311 960.000 1.020.000 Cộng số phát sinh 5.360.000 5.820.000 Tồn quỹ cuối tháng 03/2007 1.020.000 ….. ….. …. 2. Lập sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng [tiền VN] theo các số liệu sau đây: 01/03/2007 Số dư Nợ đầu tháng 6.695.000 02/03/2007 Rút tiền mặt về quỹ Séc số 175176 2.400.000 02/03/2007 Trả UNC số 140 nộp thuế GTGT 975.000 02/03/2007 Trả UNC số 124 tiền điện sản xuất 960.000 02/03/2007 Trả séc chuyển khoản số 360420 tiền mua công cụ dụng cụ nhỏ 487.000 03/03/2007 Thu séc chuyển khoản của người mua trả 4.500.000 03/03/2007 Trả nợ vay ngắn hạn séc bảo chi số 360421 3.600.000 03/03/2007 Trả lãi và nợ vay ngân hàng giấy báo nợ số 150 125.000 04/03/2007 Nộp tiền mặt vào ngân hàng, phiếu chi số 425 2.400.000 05/03/2007 Trả nợ cho người bán séc số 360422 2.950.000 05/03/2007 Lệ phí ngân hàng giấy báo nợ số 152 4.000 14/112
  15. Đơn vị: Công ty TNHH Xuân Thu Địa chỉ: SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: Chứng từ Diễn giải Tài Số tiền Ghi Số Ngày khoản Thu Chi Còn lại chú đối [gửi vào] [rút ra] ứng 01/03/2007 Số dư Nợ đầu tháng 6.695.000 Số phát sinh trong kỳ 175176 02/03/2007 Rút tiền mặt về quỹ 111 2.400.000 4.295.000 140/UNC 02/03/2007 Nộp thuế giá trị gia tăng 333 975.000 3.320.000 142/UNC 02/03/2007 Trả tiền điện sản xuất 627 960.000 2.360.000 360420 02/03/2007 Trả séc tiền mua CCDC 153 487.000 1.873.000 124127 03/03/2007 Thu séc người mua trả 131 4.500.000 6.373.000 360421 03/03/2007 Trả nợ vay ngắn hạn 311 3.600.000 2.773.000 150/BN 03/03/2007 Trả lãi về nợ vay 635 125.000 2.648.000 425 04/03/2007 Nộp tiền mặt vào NH 111 2.400.000 5.048.000 360422 05/03/2007 Trả nợ người bán 331 2.950.000 2.098.000 102/BN 05/03/2007 Lệ phí ngân hàng 642 4.000 2.094.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 6.900.000 11.501.000 Số dư Nợ cuối tháng 2.094.000 3. Lập sổ chi tiết Tiền gửi ngoại tệ theo các số liệu sau đây: 01/12/2007 Dn có ở TK ngoại tệ 1.000 USD tỷ giá 1 USD = 16.100đ/VN 09/12/2007 Dn thu của khách hàng 500 USD tỷ giá 1 USD = 16.120đ/VN 14/12/2007 Dn bán ra 300 USD 25/12/2007 Dn trả cho người bán 200 USD 30/12/2007 Dn mua vào 150 USD theo tỷ giá hiện hành 1 USD = 16.150 đ/VN 31/12/2007 Cuối tháng điều chỉnh số USD còn lại theo tỷ giá cuối năm là 16.155đ/VN. SỔ THEO DÕI NGOẠI TỆ TK 112 TK cấp 2: 1122 Loại ngoại tệ: Đô la Mỹ [USD] Chứng từ Diễn giải Tỷ giá Tăng Giảm Còn lại Số Ngày Ngoại tệ Quy ra Ngoại tệ Quy ra Ngoại tệ Quy ra VNĐ VNĐ VNĐ 01/12/2008 Số dư đầu tháng 16.100 1.000 16.100.000 09/12/2008 Thu của khách hàng 16.120 500 8.060.000 1.500 24.160.000 X 14/12/2008 Bán ra 16.100 300 4.830.000 1.200 19.330.000 25/12/2008 Trả cho cty B 16.100 200 3.220.000 1.000 16,110,000 30/12/2008 Mua ngoại tệ 16.150 150 2.422.500 1.150 18,532,500 31/12/2008 Điều chỉnh theo tỷ 45,750 giá mới Cộng số phát sinh 650 10.482.500 500 8.050.000 31/12/2008 Tồn cuối tháng 16.155 1.150 18.578.250 Ghi chú: Ta thấy số tiền còn lại ở sổ theo dõi ngoại tệ của Dn vào ngày 31/12, sau khi điều chỉnh theo tỷ giá mới là: 1.150 USD x 16.155 = 18.578.250 đ/VN. 15/112
  16. CHƯƠNG II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Tổng quát về các khoản phải thu Phải thu của khách hàng I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU: 1] Nội dung Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường xuyên có quan hệ với các đối tượng phải thu như: - DN bán chịu hàng hóa, cung cấp công trình lao vụ dịch vụ cho các khách hàng nhưng chưa thu tiền. - Các khoản phải thu trong nội bộ về quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới, giữa đơn vị chính với các đơn vị phụ thuộc, giữa hội sở và các chi nhánh và ngược lại [đối với các đơn vị có hạch toán độc lập]. - Các khoản tài sản, tiền bạc đóng thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - Các khoản phải thu khác như tiền ứng trước cho người cung cấp, hàng hóa nguyên liệu hoàn lại họ nhưng chưa được trừ, tiền sẽ được bồi thường của công nhân viên hoặc các đối tác khác vi phạm hợp đồng, các khoản phải thu linh tinh khác… - Các khoản tiền tạm ứng cho công nhân viên đi công tác hoặc thực hiện các nghiệp vụ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, đối với các khoản chi phí đã trả, đã thực hiện với một giá trị lớn, cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán với mục đích đảm bảo nguyên tắc kế toán chi phí phù hợp với doanh thu cũng được xem như một khoản phải thu và gọi là chi phí trả trước. Các tài khoản thuộc khoản phải thu đều có số dư Nợ, một số trường hợp có số dư Có, ví dụ như khách hàng ứng trước tiền hàng. 2] Phân loại nợ phải thu - Phân loại theo thời hạn thu hồi nợ gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. + Nợ ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. + Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá 1 chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh > 12 tháng. - Nợ phải thu còn phân loại theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác. II. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 1] Chứng từ sử dụng: -Chứng từ sử dụng gồm: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có. 2] Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để phản ánh các khoản phải thu. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ… 16/112
  17. 3] Quy định hạch toán: - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay [tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng]. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được. Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 131 “ Phải thu khách hàng”. Bên nợ: - Số tiền phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp, đã giao cho khách hàng. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên có: - Số tiền khách hàng trả nợ. - Số tiền khách hàng ứng trước, trả trước cho khách hàng. - Số tiền phải thu khách hàng giảm do hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán được hưởng chiết khấu thanh toán. Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng. Số dư bên có: Số tiền khách hàng còn ứng trước. 4] Sơ đồ hạch toán a] Phải thu khách hàng bằng VNĐ: 17/112
  18. Ví dụ 1: Phải thu khách hàng bằng VNĐ 1. Bán sản phẩm chưa thu tiền của khách hàng là 5.500.000 trong đó thuế GTGT: 500.000. 2. Khách hàng thanh toán nợ bằng tiền mặt 1.500.000 và bằng tiền gửi ngân hàng: 4.000.000. 3. Khách hàng L ứng trước một khoản tiền hàng là 12.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Giải: b] Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ: 635 Cheânh leäch 515, 511, 711 131 1112, 1122 Khaùch haøng nôï Khaùch haøng traû nôï 515 Cheânh leäch Ví dụ 2: Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ 18/112
  19. 1. Xuất khẩu hàng chưa thu tiền của khách hàng là 1.000 USD. Tỷ giá thực tế là 16.100 VNĐ/USD. 2.Khách hàng thanh toán số nợ trên bằng TGNH, tỷ giá thực tế 16.105 VNĐ/USD Giải 5] Các sổ chi tiết khách hàng: Đối với mỗi khách hàng có quan hệ giao dịch, doanh nghiệp phải mở một sổ chi tiết để theo dõi từng hóa đơn bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, số tiền khách hàng đã trả cho doanh nghiệp, số tiền hàng họ hoàn lại, tiền chiết khấu bán hàng, tiền giảm giá hàng bán. Ví dụ: Doanh nghiệp Rồng Vàng có bán sản phẩm cho công ty Sóng Giang trong tháng 03/2008, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 01/03 Số dư Nợ đầu tháng 545.000 04/03 Công ty Sóng Giang đã trả tiền mặt 500.000 10/03 Hóa đơn bán sản phẩm cho công ty Sóng Giang 1.275.000 12/03 Công ty Sóng Giang hoàn lại một số sản phẩm kém phẩm chất trị giá 75.000 15/03 Báo tin giảm 60.000 cho Công ty Sóng Giang 18/03 Công ty Sóng Giang trả tiền mặt 1.085.000 24/03 Hóa đơn bán sản phẩm cho công ty Sóng Giang 2.400.000 29/03 Công ty Sóng Giang trả sec bảo chi 2.000.000 Đơn vị: Công ty TNHH Rồng Vàng Địa chỉ: …………………… SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Sóng Giang Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư Số Ngày đối Nợ Có Nợ Có ứng 19/112
  20. 01/03 Số dư nợ đầu kỳ 545.000 04/03 Công ty Sóng Giang trả tiền mặt 111 500.000 45.000 10/03 Hóa đơn bán sản phẩm 511 1.275.000 1.320.000 12/03 Công ty Sóng Giang hoàn lại sản 531 75.000 1.245.000 phẩm kém chất lượng 15/03 Giảm giá cho công ty Sóng Giang 532 60.000 1.185.000 18/03 Công ty Sóng Giang trả tiền mặt 111 1.085.000 100.000 24/03 Hóa đơn bán sản phẩm 511 2.400.000 2.500.000 29/03 Công ty Sóng Giang trả sec bảo chi 112 2.000.000 500.000 Công số phát sinh 3.675.000 3.720.000 Số dư cuối kỳ 500.000 III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NỘI BỘ 1. Nội dung: Phải thu nội bộ là khoản phải thu phát sinh giữa doanh nghiệp là đơn vị cấp trên, là hội sở chính đối với các đơn vị cấp dưới, các chi nhánh phụ thuộc về các nghiệp vụ cấp vốn như: tiền mặt, nguyên liệu vật liệu, tài sản cố định…các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, vay mượn giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới. Điều kiện: Một công ty có các đơn vị phụ thuộc tư cách pháp nhân nhưng có tổ chức bộ máy kế toán độc lập, tự khai nộp thuế GTGT. 2. Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi để phản ánh tình hình thanh toán các khoản thu nội bộ. 3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 136 “Phải thu nội bộ”. Kết cấu, nội dung phản ánh TK 136 “Phải thu nội bộ” Bên nợ: - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị nội bộ. - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về khoản đơn vị cấp dưới phải nộp. - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về khoản cấp trên phải cấp xuống. - Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới. Bên có: - Số tiền đã thu về các khoản phải thu nội bộ. - Bù trừ khoản phải thu với phải trả của cùng 1 đối tượng trong nội bộ. - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên, quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng. 20/112

Chủ Đề