Gingerbread house kit mua ở đâu hải châu, quảng châu

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

Bài chi tiết: Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại

Sau đây là Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại do UNESCO ghi danh:

Một liền chị quan họ

  • Không gian văn hóa Palenque de San Basilio, hình thành bởi những nô lệ trốn chạy từ thế kỷ 17, nay thuộc các làng thuộc vùng San Basilio của Colombia với cấu trúc xã hội, niềm tin tôn giáo, nghề y cũng như âm nhạc và nghệ thuật truyền khẩu có nguồn gốc từ châu Phi[25]

  • Hát đối ở Skrapar, Albania, với trang phục truyền thống

  • Trang phục truyền thống trên đảo Taquile của Peru, nơi cư trú trước đây của người Inca, Pukara và Colla[84]

  • Chú thíchSửa đổi

    ^ A. Tên và phiên âm của các di sản dựa trên danh sách chính thức của UNESCO.
    ^ B. Tổng cộng có 3 đợt công bố Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào các năm 2001, 2003 và 2005. Năm 2008, các kiệt tác này được đưa vào Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
    ^ C. 90 di sản trước đây được UNESCO công bố là kiệt tác nay được đưa vào Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, theo quy định của Công ước Công ước về Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể.
    ^ D. Việc nhóm các quốc gia và vùng lãnh thổ dựa trên danh sách chính thức của UNESCO. Các từ viết tắt được hiểu như sau:

    • AFR: châu Phi
    • AST: Các nước Arập
    • APA: châu Á-Thái Bình Dương
    • ENA: châu Âu và Bắc Mỹ
    • LAC: châu Mỹ Latinh và Caribbe

    ^ E. Thổ Nhĩ Kỳ được tính trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
    ^ F. Liên bang Nga và vùng ngoại Kavkaz gồm Armenia, Azerbaijan và Grudia được tính trong khu vực châu Âu và Bắc Mỹ.

    Ghi chúSửa đổi

    1. ^ “Albanian Folk Iso-Polyphony”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    2. ^ “The Ahellil of Gourara”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    3. ^ “The Duduk and its Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    4. ^ “Armenian cross-stones art. Symbolism and craftsmanship of Khachkars”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
    5. ^ “The Azerbaijani Mugham”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    6. ^ “Baul Songs”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    7. ^ “Processional Giants and Dragons in Belgium and France”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    8. ^ “The Carnival of Binche”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
    9. ^ “Houtem Jaarmarkt, annual winter fair and livestock market at Sint-Lievens-Houtem”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
    10. ^ “Language, Dance and Music of the Garifuna”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    11. ^ “The Oral Heritage of Gelede”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    12. ^ “The Mask Dance of the Drums from Drametse”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    13. ^ “The Carnival of Oruro”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    14. ^ “The Andean Cosmovision of the Kallawaya”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    15. ^ “Oral and Graphic Expressions of the Wajapi”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    16. ^ “The Samba de Roda of Recôncavo of Bahia”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    17. ^ “The Bistritsa Babi – Archaic Polyphony, Dances and Rituals from the Shoplouk Region”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    18. ^ “The Royal Ballet of Cambodia”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    19. ^ “Sbek Thom, Khmer Shadow Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    20. ^ “The Polyphonic Singing of the Aka Pygmies of Central Africa”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    21. ^ “Kun Qu Opera”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    22. ^ “The Guqin and its Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    23. ^ “The Uyghur Muqam of Xinjiang”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    24. ^ “The Carnival of Barranquilla”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    25. ^ a b “The Cultural Space of Palenque de San Basilio”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    26. ^ “Oxherding and Oxcart Traditions in Costa Rica”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    27. ^ “The Gbofe of Afounkaha - the Music of the Transverse Trumps of the Tagbana Community”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    28. ^ “Annual carnival bell ringers' pageant from the Kastav area”. UNESCO Culture Sector.
    29. ^ “Lacemaking in Croatia”. UNESCO Culture Sector.
    30. ^ “Procession Za Križen”. UNESCO Culture Sector.
    31. ^ “Spring procession of Ljelje/Kraljice”. UNESCO Culture Sector.
    32. ^ “The festivity of Saint Blaise”. UNESCO Culture Sector.
    33. ^ “Traditional manufacturing of children's wooden toys in Hrvatsko Zagorje”. UNESCO Culture Sector.
    34. ^ “Two-part singing and playing in the Istrian scale”. UNESCO Culture Sector.
    35. ^ “Gingerbread craft from Northern Croatia”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
    36. ^ “The Sinjska Alka, a knights' tournament in Sinj”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
    37. ^ “La Tumba Francesa”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    38. ^ “Slovácko Verbuňk, Dance of Recruits”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    39. ^ “The Cultural Space of the Brotherhood of the Holy Spirit of the Congos of Villa Mella”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    40. ^ “The Cocolo Dance Drama Tradition”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    41. ^ “The Oral Heritage and Cultural Manifestations of the Zápara People”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    42. ^ “The Al-Sirah Al-Hilaliyyah Epic”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    43. ^ “The Kihnu Cultural Space”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    44. ^ “The Kihnu Cultural Space”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    45. ^ “The Baltic Song and Dance Celebrations”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    46. ^ “UNESCO Culture Sector”. Truy cập 2 tháng 10 năm 2015.
    47. ^ “Georgian Polyphonic Singing”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    48. ^ “The Mediterranean Diet”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 10. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= [trợ giúp]
    49. ^ “The Rabinal Achí Dance Drama Tradition //www.unesco.org/culture/ich/index.php?RL=34”. UNESCO Culture Sector. Liên kết ngoài trong |title= [trợ giúp]; |url= trống hay bị thiếu [trợ giúp]; |ngày truy cập= cần |url= [trợ giúp]
    50. ^ “The Cultural Space of Sosso-Bala”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    51. ^ “Kutiyattam, Sanskrit Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    52. ^ “The Tradition of Vedic Chanting”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    53. ^ “Ramlila - the Traditional Performance of the Ramayana”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    54. ^ “The Wayang Puppet Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    55. ^ “The Indonesian Kris”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    56. ^ “The Indonesian Batik”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2009.
    57. ^ “The Indonesian Angklung”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2010.
    58. ^ “The Radif of Iranian music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2009.
    59. ^ “The Iraqi Maqam”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    60. ^ “Opera dei Pupi, Sicilian Puppet Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    61. ^ “Canto a tenore, Sardinian Pastoral Songs”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    62. ^ “The Maroon Heritage of Moore Town”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    63. ^ “Nôgaku Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    64. ^ “Ningyo Johruri Bunraku Puppet Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    65. ^ “Kabuki Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    66. ^ “The Cultural Space of the Bedu in Petra and Wadi Rum”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    67. ^ “The Art of Akyns, Kyrgyz Epic Tellers”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    68. ^ “Cross-crafting and its Symbolism”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    69. ^ “The Woodcrafting Knowledge of the Zafimaniry”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    70. ^ “The Vimbuza Healing Dance”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    71. ^ “The Gule Wamkulu”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    72. ^ “Mak Yong Theatre”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    73. ^ “The Cultural Space of the Yaaral and Degal”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    74. ^ “The Indigenous Festivity dedicated to the Dead”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    75. ^ a b c “Mexican cuisine”. |url= trống hay bị thiếu [trợ giúp]//cuisinexplorersnews.wordpress.com/2010/08/04/unesco-declares-mexican-cuisine-intangible-cultural-heritage-of-humanity/}[liên kết hỏng] Lỗi chú thích: Thẻ không hợp lệ: tên “quan_ho” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác Lỗi chú thích: Thẻ không hợp lệ: tên “quan_ho” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
    76. ^ “The Traditional Music of the Morin Khuur”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    77. ^ “Urtiin Duu - Traditional Folk Long Song”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    78. ^ “The Cultural Space of Jemaa el-Fna Square”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    79. ^ “The Moussem of Tan-Tan”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    80. ^ “The Chopi Timbila”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    81. ^ “El Güegüense”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    82. ^ “The Ifa Divination System”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    83. ^ “The Palestinian Hikaye”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    84. ^ a b “Taquile and its Textile Art”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    85. ^ “The Hudhud Chants of the Ifugao”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    86. ^ “The Darangen Epic of the Maranao People of Lake Lanao”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    87. ^ “The Royal Ancestral Ritual in the Jongmyo Shrine and its Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    88. ^ “The Pansori Epic Chant”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    89. ^ “The Gangneung Danoje Festival”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    90. ^ “The Căluş Tradition”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    91. ^ “The Cultural Space and Oral Culture of the Semeiskie”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    92. ^ “The Olonkho, Yakut Heroic Epos”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    93. ^ “The Kankurang, Manding Initiatory Rite”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    94. ^ “The Fujara and its Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    95. ^ “The Mystery Play of Elche”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    96. ^ “The Patum of Berga”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    97. ^ “The Lakalaka, Dances and Sung Speeches of Tonga”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    98. ^ “The Arts of the Meddah, Public Storytellers”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    99. ^ “The Mevlevi Sema Ceremony”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    100. ^ “Barkcloth Making in Uganda”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    101. ^ “The Cultural Space of the Boysun District”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    102. ^ “Shashmaqom Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    103. ^ “Vanuatu Sand Drawings”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    104. ^ “Nha Nhac, Vietnamese Court Music”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    105. ^ “The Space of Gong Culture”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    106. ^ “Ca trù”. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
    107. ^ “The Song of Sana'a”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    108. ^ “The Makishi Masquerade”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
    109. ^ “The Mbende Jerusarema Dance”. UNESCO Culture Sector. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.

    Liên kết ngoàiSửa đổi

    • Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại và Di sản văn hoá phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp. UNESCO

    Video liên quan

    Chủ Đề