Giống nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ gen

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 32: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Quảng cáo

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

Câu 33: Cho các thành tựu:

[1]. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

[2]. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

[3]. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.

[4]. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Quảng cáo

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là

A. [1] và [3].     B. [1] và [4].

C. [3] và [4].     D. [1] và [2].

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: [1] ,[3]

[2] và [4] là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo

Câu 34: Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận.

B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.

C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Thể truyền là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có khả năng chuyển gen vào hệ gen của tế bào gen cần chuyển sẽ nhân đôi nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi dùng thể truyền.

Câu 35: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.

B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.

Câu 36: Kỹ thuật di truyền là

A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử.

B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.

Quảng cáo

C. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân sơ.

D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực.

Hiển thị đáp án

Câu 37: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

A. liệu pháp gen

B. sửa chữa sai hỏng di truyền

C. phục hồi gen

D. gây hồi biến

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền

Câu 38: Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau

B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia

C. Gây biến đổi một gen khác

D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào [đã thao tác chuyển gen] trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết

Câu 39: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. Lai hai tế bào xoma

B. Dùng kỹ thuật vi tiêm

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit

Hiển thị đáp án

Câu 40: Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

A. Nấm mốc.     B. Nấm men.

C. Vi khuẩn E.Coli.     D. Vi khuẩn lactic.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn [khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần] và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học

Câu 41: Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.

C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.

Hiển thị đáp án

Câu 42: Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

[1] Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

[2] Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

[3] Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

[4] Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

A. 3.     B. 2.     C. 1.     D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen [1],[2],[3].

+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen [4].

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?

A.

Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.

B.

Giống lúa IR22.

C.

Giống dưa hấu tam bội.

D.

Giống dâu tằm tam bội.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

A- là công nghệ gen.

B- là kết quả của phương pháp chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

C,D là kết quả của đột biến nhiễm sắc thể.

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn:

  • Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: [1] Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. [2] Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau. [3] Lai các dòng thuần chủng với nhau. [4] Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

  • Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?

  • Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

  • Cho các đặc điểm sau: [1]: Có nhiều kiểu gen khác nhau. [2] Diễn ra tương đối nhanh [3]: Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen [4] Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?

  • Cho các phương pháp sau:

    [1] Nuôi cấy mô thực vật.

    [2] Nhân bản vô tính tự nhiên.

    [3] Lai tế bào sinh dưỡng.

    [4] Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

    [5] Cấy truyền phôi.

    [6] Gây đột biến.

    Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?

  • Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân [đặc biệt là trẻ em] bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa β- carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, β - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng:

  • Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?

  • Thể song nhị bội khác với thể tứ bội ở điểm nào sau đây?

  • Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?

  • Số nhận định đúng về thể tam bội [3n] là:

    [1] Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.

    [2] Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.

    [3] Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.

    [4] Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.

    [5] Thể tam bội là thể đa bội lẻ.

    [6] Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.

  • Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:

  • Cây pomato [ cây lai giữa khoai tây và cà chua] được tạo bằng phương pháp:

  • Cho các biện pháp sau: [1] Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. [2] Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen [3] Gây đột biến đa bội ở cây trồng [4] Cấy truyền phôi ở động vật [5] Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? [1]Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận [2]Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc [3]Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận [4]Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận

  • Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích:

  • Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là

  • Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp: Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?

  • Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  • Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:

    [1] Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.

    [2] Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

    [3] Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.

    [4] Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.

    Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là

  • Cho các thông tin sau: [1]Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu [2]Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn [3]Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận [4]Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là

  • Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là

  • Cho các biện pháp: [1] Lai giữa các dòng khác nhau [2] Tự thụ phấn liên tục [3] Lai giữa các thứ thuộc cùng một loài ở các vùng địa lí khác nhau [4] Lai giữa các nòi trong cùng khu vực địa lí [5] Lai giữa các cá thể có quan hệ cùng huyết thống với nhau Để khắc phục được hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp

  • Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này:

  • Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là

  • Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp 2. Tách thể truyền [plasmit] và gen cần chuyển ra khỏi tế bào 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận 4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:

  • Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?

  • Với phương pháp tạo giống đã học, người ta có thể tạo ra mấy phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể [2n12n2]

  • Cây pomato [cây lai giữa khoai tây và cà chua] được tạo bằng phương pháp:

  • Cho các thành tựu sau:

    [1] Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

    [2] Tạo giống dâu tằm tam bội 3n.

    [3] Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp

    -caroten trong hạt.

    [4] Tạo giống nho không hạt.

    [5] Tạo cừu Đôly.

    [6] Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.

    Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

  • Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?

  • Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp [1] lai tế bào xôma. [2] lai khác dòng, khác thứ. [3] lai xa kèm đa bội hóa. [4] nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội. Phương án đúng là

  • Một loài thực vật có bộ NST là

    , một loài thực vật khác có bộ NST là
    . Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

  • Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?

  • Cho các thành tựu sau: [1]Tạo chủng vikhuẩn Ê.colisản xuất prôtêin bò. [2]Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. [3]Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. [4]Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten [tiền vitamin A] trong hạt. [5]Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?

  • Khi nói về qui định nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuồi các sự kiện như sau:

    1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n

    2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n

    3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

    4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội

    5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

    6. Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính

  • Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

  • Tìm câu đúng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tiền tệ đượccoi là hànghóa đặc biệt vì

  • Tại sao hàng hóa là một phạm trù lịch sử ?

  • Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có kiếu dáng, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?

  • Những virut nào dưới đây có vật chất di truyền ARN

  • Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng S. Ông đã thực hiện chức năngcơ bản nào của thị trường?

  • Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất:

  • Vật phẩm nào sau đây không phải là hàng hóa?

  • Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưõng cấp 2 là:

  • Chị M chủ cửa hàng điện máy X quyết định đầu tư thêm các loại đèn, quạt tích điện để bán do nhận thấy hiện nay trên địa bàn thường xảy ra tình trạng cắt điện luân phiên nên người tiêu dùng đều mua các đồ điện gia dụng có tích điện. Chị M đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?

  • Thú có túi sống phổ biển ở khắp châu ÚC.Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

Video liên quan

Chủ Đề