Hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ năm 2024

- Thơ bảy chữ cổ thể (còn gọi là cổ phong) - thất cổ, có hình thức tương đối tự do, có thể có câu không phải bảy tiếng.

- Thơ thất ngôn Đường luật: tám câu bảy chữ - thất ngôn bát cú, và tứ tuyệt: bốn câu bảy chữ - thất ngôn tứ tuyệt, có niêm luật rất chặt chẽ.

- Thơ bảy chữ hiện đại thường tự do, linh hoạt hơn thơ thất ngôn và tứ tuyệt Đường luật.

2. Nhịp trong thơ bảy chữ

Thơ thất ngôn thường ngắt nhịp 4/3, nhưng thơ mới bảy chữ ngắt nhịp có linh hoạt hơn nhưng chủ yếu vẫn thường ngắt nhịp 4/3 truyền thống. Ví dụ:

Thân em vừa trắng / lại vừa tròn,

Bảy nổi ba chìm / với nước non.

Rắn nát mặc dầu / tay kẻ nặn,

Mà em vẫn giữ / tấm lòng son.

3. Vần trong thơ bảy chữ

Trong thơ bảy chữ, vần có thể là vần chính, trùng nhau hoàn toàn. Ví dụ:

Thân em vừa trắng / lại vừa tròn,

Bay nổi ba chìm / với nước non.

Rắn nát mặc dầu / tay kẻ nặn,

Mà em vẫn giữ / tấm lòng son.

Cũng có thể là vần thông, không trùng nhau hoàn toàn mà chỉ gần đúng. Ví dụ:

Đi, bạn ơi, đi! Sống đủ đầy,

Sông trào sinh lực, bốc men say.

Vần có thể bằng, cũng có thể trắc. Ví dụ:

Mẹ ơi! Chiếc áo con đã rách

Con biết làm sao trở lại nhà

Để mẹ vá giùm? Con thấy lạnh

Gió lùa nỗi nhớ thấm vào da.

Vần trắc: rách - lạnh

Vần bằng: nhà - da.

4. Bố cục trong thơ bảy chữ

- Với thơ thất ngôn bát cú (bảy chữ, tám câu), bố cục bài thơ gồm bốn phần: đề, thực, luận, kết.

+ Phần đề gồm: phá đề, thừa đề. Đây là phần mở bài.

+ Phần thực gồm: hai câu III và IV đối nhau. Đây là phần triển khai ý từ câu thừa đề, như tả cảnh, tả việc, diễn ý, cắt nghĩa, chuẩn bị cho câu luận.

+ Phần luận gồm: hai câu V và VI đối nhau. Đây là phần có chức năng bình luận, nhận định, thông thường triển khai từ những ý ở hai câu thực.

+ Phần kết gồm: hai câu VII và VIII. Đây là phần có chức năng khép bài, nhưng thông thường là gợi ý, mở ra một ý mới.

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Nhận diện luật thơ

  1. Việc gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài thơ như sau:

Chiều hôm thằng bé / cưỡi trâu về,

Nó ngẩng đầu lên / hớn hở nghe.

Tiếng sáo diều cao / vòi vọi rót,

Vòm trời trong vắt / ánh pha lê.

Quan hệ bằng trắc:

B - B - B - T - / T - B - B

T - T - B - B - / T - T - B

T - T - B - B - / B - T - T

B - B - B - T - / T - B - B

  1. Bài thơ có những chỗ sai luật:

- Dấu phẩy sau “mờ” đã làm cho việc ngắt nhịp bị sai, không phải nhịp 4/3 nữa mà thành 3/4. Phải bỏ dấu phẩy và sửa lại thành:

Ngọn đèn mờ toả /...

- Chữ “xanh” cuối dòng thơ này không bất vần với “che” vì chép sai. Phải chữa lại thành:

Ngọn đèn mờ toả / ánh xanh lè.

2. Tập làm thơ

  1. Làm tiếp hai dòng thơ vào hai câu thơ cúa Tú Xương.

Chú ý: Hai câu thơ làm thêm vào phải theo đúng luật B - T của thể thơ này. Có thể tham khảo hai câu cuối của Tú Xương:

Chứa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội

Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.

  1. Làm tiếp hai dòng thơ vào hai câu thơ đã có trong bài tập.

Chú ý: Hai câu thơ làm thêm vào cũng phải theo đúng luật B - T của thể thơ, cụ thể hai câu thêm vào luật B - T như sau:

T - T - B - B - B - T - T

B - B - T - T - T - B - B

Các em tự nghĩ và làm thêm hai câu thơ theo luật B - T như trên.

3. Một số bài thơ tham khảo

Các em tham khảo thêm một số bài thơ thất ngôn tứ tuyệt của Chủ tịch Hồ Chí Minh dưới đây để làm các bài thơ của mình theo thể thơ này:

BÀI 14:..I. Chuẩn bị ở nhà.1. Khái niệm và phạm vi luyện tập:.Hỏi: Thơ bảy chữ là thơ như thế nào?.- Là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ (tiếng). làm đơn vị nhịp điệu..Hỏi: Thơ bảy chữ gồm có những loại thơ như thế. nào?.- Có thơ bảy chữ cổ thể, thơ Đường luật tám câu. bảy chữ - thất ngôn bát cú..- Bốn câu bảy chữ - Thất ngôn tứ tuyệt..- Thơ hiện đại nhiều khổ và mỗi khổ là bốn câu,. mỗi câu bảy chữ .v.v...Hỏi: Phạm vi luyện tập của bài học là gì?.- Làm thơ bốn câu bảy chữ (thất ngôn tứ tuyệt)..- Giới hạn ở cách ngắt nhịp. Gieo đúng vần,. đúng luật bằng trắc giữa các câu..2. Đặc điểm chính của thơ bảy chữ:.- Câu đề? câu thực? câu luận? câu kết?.- Số câu? Số chữ? Số tiếng trong cả bài? Quy. luật bằng trắc của thể thơ? Cách gieo vần của. thể thơ? Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi. dòng?..a. Bánh trôi nước.Thân em vừa trắng lại vừa tròn. tròn,.Bảy nổi ba chìm với nước non. non..Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,.Mà em vẫn giữ tấm lòng son. son. (Hồ Xuân Hương).Hỏi:.- Số câu: 4.- Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ)..- Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3.- Gieo vần: on ở câu 1,2,4 (tròn, non, son) và là vần. bằng..- Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần.bằng...b. Đi.Đi, bạn ơi, đi! Sống đủ đầy. đầy..Sống trào sinh lực, bốc men say.Sống tung sóng gió thanh cao mới.Sống mạnh, dù trong một phút giây (Tố Hữu). giây..Hỏi:.- Số câu: 4.- Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ)..- Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3.- Gieo vần: ây ở câu 1,2,4 (đầy, say, giây) và là vần.bằng..- Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần.trắc...c. Tết quê bà.Bà tôi ở một túp lều tre. tre,.Có một hàng cau chạy trước hèhè..Một mảnh vườn bên rào giậu nứa,.Xuân về hoa cải nở vàng hoe. hoe. (Anh Thơ)..Hỏi:.- Số câu: 4.- Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ)..- Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3.- Gieo vần: e ở câu 1,2,4 (tre, hè, hoe) và là vần.bằng..- Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần.bằng...3. Một số bài thơ bảy chữ.a. Thất ngôn tứ tuyệt:.- Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), những bài thơ trong. tập thơ Nhật ký trong tù..b. Thất ngôn bát cú:.- Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)..- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)..- Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội. Châu)..- Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)..- Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)..II. Hoạt động trên lớp:.1. Nhận diện luật thơ: SGK tr 165. CHIỀU.Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về ,.Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe ..Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót,.Vòm trời trong vắt ánh pha lê . (Đoàn Văn Cừ)..H: Gạch nhịp, chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối. quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong. bài?.- Số câu: 4 Số chữ: 7.- Ngắt nhịp: 4/3.Gieo vần: ê ở câu 1,2,4 (về, nghe, lê).- Luật bằng trắc: Khởi đầu là vần bằng...Mối quan hệ B-T của 2 câu thơ kề nhau:.Câu 2 và 3 B-T giống nhau. (Niêm). Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về,. B B B T T B B. Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe. Đối. T T B B T T B.Niêm Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót,. T T B B B T T. Vòm trời trong vắt ánh pha lê. Đối. B B B T T B B. 2 4 6.Xét theo luật “nhất tam ngũ bất luận”. “Nhị tứ lục phân minh” => chữ số 2,4,6 phải. đúng luật... TỐI.Trong túp lều tranh cánh liếp che,.Ngọn đèn mờ,tỏa ánh xanh xanhlè.Tiếng chạy nhịp một trong đêm vắng,.Như bước thời gian đếm quãng khuya. (Đoàn Văn Cừ)..H: bài thơ đã bị chép sai ở chỗ nào?.- Số câu, số chữ: đúng.- Nhịp:Bỏ dấu phẩy để ngắt nhịp 4/3.- Gieo vần: e ở câu 1,2,4. Vậy xanh xanh => xanh.lè..2. Tập làm thơ: (Về nhà).. 4. Củng cố:.Cách làm bài thơ thất ngôn tứ tuyệt:.- Nội dung: Đề - Thực – Luận – Kết..- Nghệ thuật:.+ Số câu? Số chữ? Ngắt nhịp? Gieo vần? Luật B-T?..5. Về nhà:.Tập làm một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt chủ đề tự. chọn..Giờ

Chủ đề:

Hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ năm 2024

Nội dung Text: Bài 17: Hoạt động ngữ văn - Làm thơ 7 chữ - Bài giảng Ngữ văn 8

  1. BÀI 14:
  2. I. Chuẩn bị ở nhà 1. Khái niệm và phạm vi luyện tập: Hỏi: Thơ bảy chữ là thơ như thế nào? - Là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu. Hỏi: Thơ bảy chữ gồm có những loại thơ như thế nào? - Có thơ bảy chữ cổ thể, thơ Đường luật tám câu bảy chữ - thất ngôn bát cú. - Bốn câu bảy chữ - Thất ngôn tứ tuyệt. - Thơ hiện đại nhiều khổ và mỗi khổ là bốn câu, mỗi câu bảy chữ .v.v.
  3. Hỏi: Phạm vi luyện tập của bài học là gì? - Làm thơ bốn câu bảy chữ (thất ngôn tứ tuyệt). - Giới hạn ở cách ngắt nhịp. Gieo đúng vần, đúng luật bằng trắc giữa các câu. 2. Đặc điểm chính của thơ bảy chữ: - Câu đề? câu thực? câu luận? câu kết? - Số câu? Số chữ? Số tiếng trong cả bài? Quy luật bằng trắc của thể thơ? Cách gieo vần của thể thơ? Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng?
  4. a. Bánh trôi nước Thân em vừa trắng lại vừa tròn tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son son. (Hồ Xuân Hương) Hỏi: - Số câu: 4 - Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ). - Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 - Gieo vần: on ở câu 1,2,4 (tròn, non, son) và là vần bằng. - Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần bằng.
  5. b. Đi Đi, bạn ơi, đi! Sống đủ đầy đầy. Sống trào sinh lực, bốc men say Sống tung sóng gió thanh cao mới Sống mạnh, dù trong một phút giây (Tố Hữu) giây. Hỏi: - Số câu: 4 - Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ). - Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 - Gieo vần: ây ở câu 1,2,4 (đầy, say, giây) và là vần bằng. - Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần trắc.
  6. c. Tết quê bà Bà tôi ở một túp lều tre tre, Có một hàng cau chạy trước hèhè. Một mảnh vườn bên rào giậu nứa, Xuân về hoa cải nở vàng hoe hoe. (Anh Thơ) Hỏi: - Số câu: 4 - Số chữ trong mỗi câu: 7 (cả bài 28 chữ). - Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 - Gieo vần: e ở câu 1,2,4 (tre, hè, hoe) và là vần bằng. - Luật bằng trắc: Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần bằng.
  7. 3. Một số bài thơ bảy chữ a. Thất ngôn tứ tuyệt: - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), những bài thơ trong tập thơ Nhật ký trong tù. b. Thất ngôn bát cú: - Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan). - Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến). - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu). - Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh). - Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)
  8. II. Hoạt động trên lớp: 1. Nhận diện luật thơ: SGK tr 165 CHIỀU Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về , Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe . Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót, Vòm trời trong vắt ánh pha lê . (Đoàn Văn Cừ) H: Gạch nhịp, chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài? - Số câu: 4 Số chữ: 7 - Ngắt nhịp: 4/3 Gieo vần: ê ở câu 1,2,4 (về, nghe, lê) - Luật bằng trắc: Khởi đầu là vần bằng.
  9. Mối quan hệ B-T của 2 câu thơ kề nhau: Câu 2 và 3 B-T giống nhau. (Niêm) Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về, B B B T T B B Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe. Đối T T B B T T B Niêm Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót, T T B B B T T Vòm trời trong vắt ánh pha lê. Đối B B B T T B B 2 4 6 Xét theo luật “nhất tam ngũ bất luận” “Nhị tứ lục phân minh” => chữ số 2,4,6 phải đúng luật.
  10. TỐI Trong túp lều tranh cánh liếp che, Ngọn đèn mờ,tỏa ánh xanh xanhlè Tiếng chạy nhịp một trong đêm vắng, Như bước thời gian đếm quãng khuya. (Đoàn Văn Cừ) H: bài thơ đã bị chép sai ở chỗ nào? - Số câu, số chữ: đúng - Nhịp:Bỏ dấu phẩy để ngắt nhịp 4/3 - Gieo vần: e ở câu 1,2,4. Vậy xanh xanh => xanh lè. 2. Tập làm thơ: (Về nhà)
  11. 4. Củng cố: Cách làm bài thơ thất ngôn tứ tuyệt: - Nội dung: Đề - Thực – Luận – Kết. - Nghệ thuật: + Số câu? Số chữ? Ngắt nhịp? Gieo vần? Luật B-T?
  12. 5. Về nhà: Tập làm một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt chủ đề tự chọn. Giờ sau đọc và nhận xét. Ví dụ: BÊt ngê qu¸ th«i, ch¸u g¸i nµy NhËn ® quµ tÆng cña chó X© ­îc y. Nao nao lßng ch¸u, h© h© m¸. y y NghÜ ng¹i cho m× mét ch÷ng© nh, y. T­ëng r»ng chó giái lµm chÝnh trÞ. Ai ngê chó giái c¶ thÓ thi. T© hån cña chó phong l­u qu¸, m Tuæi cao chÝ lín : Ho¸ kh«ng giµ!