Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2022 nữ

Mới đây, Học viện Cảnh sát nhân dân đã công bố phương thức tuyển sinh năm 2022. Cụ thể như sau:

Học viện Cảnh sát nhân dân công bố 03 phương thức tuyển sinh

Kỳ tuyển sinh năm 2022, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển 500 chỉ tiêu đào tạo nhóm nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát, trong đó tuyển sinh 451 thí sinh nam và 49 thí sinh nữ theo từng phương thức tuyển sinh, địa bàn và giới tính. Trong đó, địa bàn 4 [90 chỉ tiêu], địa bàn 5 [50 chỉ tiêu], địa bàn 6 [110 chỉ tiêu], địa bàn 7 [80 chỉ tiêu] và địa bàn 8 [20 chỉ tiêu].

Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế bao gồm chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK theo quy định của Bộ Công an.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT [bao gồm các tổ hợp A00, A01, C03, D01] kết hợp kết quả bài thi tuyển sinh độ đại học CAND chính quy mới [bao gồm các tổ hợp CA1, CA2].

Thí sinh dự thi bài thi đánh giá tại các địa điểm thi theo quy định Học viện Cảnh sát nhân dân đưa ra, thời gian thi dự kiến vào ngày 19 – 20/07/2022.

Xem thêm: Dạng thức đề thi đánh giá tuyển sinh đại học chính quy CAND

Thẻ dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh của Học viện Cảnh sát nhân dân gửi về Phòng Tổ chức cán bộ, Công an đơn vị, địa phương để phối hợp chuyển tới cho thí sinh. Thí sinh xem cấu trúc, nội dung mẫu đề thi của bài thi đánh giá sẽ được công bố trên website của Học viện Học viện Cảnh sát nhân dân sau khi Bộ Công an hướng dẫn, phê duyệt.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND

[Theo Học viện Cảnh sát nhân dân]

Học viện Cảnh sát nhân dân Tuyển sinh 2022

Điểm sàn trên được Đại học Cảnh sát nhân dân tính theo công thức gồm: Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] tổ chức thuộc tổ hợp xét tuyển vào các trường công an nhân dân [theo thang điểm 100] và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an [theo thang điểm 100], không có điểm liệt theo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Công an.

Cụ thể, công thức tính như sau: Ngưỡng bảo đảm = [M1+M2+M3]*10/3 + BTBCA.

Trong đó, M1, M2, M3 - điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường công an nhân dân, điểm trên được quy về thang điểm 100. BTBCA là điểm bài thi Bộ Công an được tính theo thang điểm 100.

Ví dụ, thí sinh Nguyễn Văn A đăng ký xét tuyển vào Đại học Cảnh sát nhân dân với tổ hợp môn xét tuyển là A01 [Toán, Vật lý, Tiếng Anh], đã tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an và có kết quả cụ thể như sau:

- Kết quả thi tốt nghiệp THPT: Toán 8 điểm, Vật lý 8 điểm, Tiếng Anh 8 điểm.

- Kết quả thi bài thi đánh giá của Bộ Công an: Phần trắc nghiệm 39 điểm. Phần tự luận 35 điểm.

Như vậy, điểm sàn của thí sinh Nguyễn Văn A được tính như sau: Ngưỡng bảo đảm = [8 + 8 + 8 ]*10/3 + [39+35] = 154. Với kết quả này thí sinh Nguyễn Văn A đạt được ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định [vì 154>70].

Cũng theo Đại học Cảnh sát nhân dân, điểm xét tuyển vào trường năm nay là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [chiếm tỉ lệ 40%] và điểm bài thi Bộ Công an [chiếm tỉ lệ 60%] được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GDĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau: Điểm xét tuyển = [M1+M2+M3]*2/5+BTBCA*3/5 + khu vực ưu tiên + đối tượng ưu tiên + điểm thưởng.

Trong đó: M1, M2, M3 là điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào Đại học Cảnh sát nhân dân; BTBCA là điểm bài thi Bộ Công an sau khi quy về thang điểm 30; điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.

Ví dụ, thí sinh Nguyễn Văn A đăng ký xét tuyển vào Đại học Cảnh sát nhân dân với tổ hợp môn xét tuyển là A01 [Toán, Vật lý, tiếng Anh], đã tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an và có kết quả cụ thể như sau:

- Kết quả thi THPT: Toán 8 điểm, Vật lý 8 điểm, Tiếng Anh 8 điểm.

- Kết quả thi bài thi đánh giá của Bộ Công an: Phần trắc nghiệm 39 điểm. Phần tự luận 35 điểm.

- Điểm ưu tiên Khu vực 1: 0,75 điểm.

- Điểm thưởng: Không có.

Như vậy, điểm xét tuyển của thí sinh Nguyễn Văn A được tính như sau: Điểm xét tuyển = [8 + 8 + 8]*2/5 + [[39+35]*30/100]*3/5 + 0,75 = 23,67.

Năm 2022, các trường công an nhân dân được xét tuyển 2.050 chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học công an nhân dân chính quy. Đây là năm đầu tiên các trường công an tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực, với khoảng 9.000 thí sinh cả nước tham gia.

TPO - Điểm chuẩn khối ngành Công an nhân dân từ năm 2019 đến năm 2021 dao động nhẹ, năm sau thường cao hơn so với năm trước.

Năm 2021, nhìn chung điểm chuẩn cao hơn năm trước, có những ngành dành cho nữ, mức điểm chuẩn lên tới 30,34 điểm.

Quan sát điểm chuẩn khối ngành Công an nhân dân từ năm 2019 đến năm 2021 cho thấy, điểm chuẩn năm sau dao động nhẹ so với năm trước.

Sau đây là mức điểm chuẩn năm 2021 vào các trường CAND:

ĐIỂM CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2021

1. Học viện An ninh nhân dân

2. Học viện Cảnh sát nhân dân

3. Học viện Chính trị CAND

4. Trường Đại học An ninh nhân dân

5. Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

6. Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

7. Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

Danh mục tổ hợp xét tuyển

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D04: Toán, Văn, Tiếng Trung

Danh mục Địa bàn xét tuyển

từ Thừa Thiên - Huế trở ra.

gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế .

gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ

Năm 2020, điểm chuẩn các trường công an cụ thể như sau:

Học viện An ninh Nhân dân

1. Ngành Nghiệp vụ An ninh

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 21.54 điểm

- Tổ hợp C03: 20.66 điểm

- Tổ hợp D01: 21.78 điểm.

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 27.7 điểm

- Tổ hợp C03: 28.1 điểm

- Tổ hợp D01: 28.18 điểm

2. Ngành An toàn thông tin

a. Phía Bắc

- Tổ hợp A00: 28.03 điểm - Tổ hợp A01: 23.46 điểm

b. Phía Nam

- Tổ hợp A00: 27.45 điểm - Tổ hợp A01: 23.65 điểm

Gửi đào tạo ngành Y

- Tổ hợp B00: 25.75 điểm

Học viện Cảnh sát Nhân dân

1. Nghiệp vụ Cảnh sát

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 23.09 điểm

- Tổ hợp C03: 18.88 điểm

- Tổ hợp D01: 19.61điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 27.16 điểm

- Tổ hợp C03: 27.73 điểm

- Tổ hợp D01: 27.36, tiêu chí phụ 26.36 điểm

2. Gửi đào tạo ngành Y

- Tổ hợp B00: 23.09 điểm

Học viện Chính trị Công an Nhân dân

1. Phía Bắc

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 21.4 điểm

- Tổ hợp C03: 20.81 điểm

- Tổ hợp D01: 23.06 điểm.

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 25.93 điểm

- Tổ hợp C03: 27.34 điểm

- Tổ hợp D01: 26.68 điểm

2. Phía Nam

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 27.3 điểm

- Tổ hợp C03: 22.59 điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 25.71 điểm

- Tổ hợp C03: 26.35 điểm

- Tổ hợp D01: 26.06 điểm

Trường Đại học An ninh Nhân dâ

1. Nghiệp vụ An ninh

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 19.54 điểm

- Tổ hợp C03: 20.06 điểm

- Tổ hợp D01: 21.54 điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 25.29 điểm

- Tổ hợp C03: 26.06 điểm

- Tổ hợp D01: 25.21 điểm

2. Gửi đào tạo ngành Y

- Tổ hợp B00: 23.84 điểm

Trường Đại học cảnh sát Nhân dân

1. Nghiệp vụ Cảnh sát

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A01: 22.66 điểm

- Tổ hợp C03: 21.55 điểm

- Tổ hợp D01: 21.68 điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A01: 25.83 điểm

- Tổ hợp C03: 26.36 điểm

- Tổ hợp D01: 26.45 điểm

2. Gửi đào tạo ngành Y

- Tổ hợp B00: 24.8 điểm

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

1. Phía Bắc

- Đối với Nam: 27.11 điểm

- Đối với Nữ: 28.39 điểm

2. Phía Nam

- Đối với Nam: 26.95 điểm

- Đối với Nữ: 27.65 điểm

Trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần Công an Nhân dân

1. Phía Bắc

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A00: 26.1 điểm - Tổ hợp A01: 22.35 điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A00: 25.65 điểm

2. Phía Nam

a. Đối với Nam

- Tổ hợp A00: 25.48 điểm - Tổ hợp A01: 23.25 điểm

b. Đối với Nữ

- Tổ hợp A00: 25.5 điểm

Năm 2019, điểm chuẩn các trường công an cụ thể như sau:

Ngành nghiệp vụ cảnh sát phía Bắc của Học viện Cảnh sát nhân dân có mức điểm chuẩn dao động từ 19,62-23 điểm với nam [tùy theo tổ hợp xét tuyển] và từ 27,04 - 27,69 điểm đối với nữ [tùy theo tổ hợp xét tuyển].

Ngành nghiệp vụ cảnh sát phía Nam có mức dao động từ 20,15- 23,32 điểm đối với nam [tùy theo tổ hợp xét tuyển] và từ 25,44 - 26,14 điểm đối với nữ [tùy theo tổ hợp xét tuyển]

Điểm chuẩn gửi đào tạo ngành y [tổ hợp B00] là 19,92 điểm.

Học viện An ninh nhân dân có điểm chuẩn dao động từ 20,55 - 26,72, tùy theo ngành và đối tượng thí sinh.

Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy có mức điểm chuẩn dao động từ 24,36 - 25,92 điểm.

1. Học viện Cảnh sát nhân dân

Nghiệp vụ cảnh sát

* Khu vực phía Bắc

-Đối với Nam: Tổ hợp [A01] 19,62 điểm; Tổ hợp [C03] 23 điểm; Tổ hợp[D01] 19,88 điểm.

-Đối với Nữ: Tổ hợp [A01] 27,65 điểm; Tổ hợp [C03] 27,19 điểm; Tổ hợp [D01] 27,04 điểm.

* Khu vực phía Nam

-Đối với Nam: Tổ hợp [A01] 22,91 điểm; Tổ hợp [C03] 23,32 điểm; Tổ hợp[D01] 20,15 điểm.

-Đối với Nữ: Tổ hợp [A01] 25,63 điểm; Tổ hợp [C03] 26,14 điểm; Tổ hợp [D01] 25,44 điểm.

Gửi đào tạo ngoài ngành

Tổ hợp B00: Đối với nam là 19,92.

Ngành Nghiệp vụ an ninh

* Khu vực Phía Bắc

-Đối với Nam: Tổ hợp [A01] 22,91 điểm; Tổ hợp [C03] 23,32 điểm; Tổ hợp[D01] 20,15 điểm.

-Đối với Nữ: Tổ hợp [A01] 25,63 điểm; Tổ hợp [C03] 26,14 điểm; Tổ hợp [D01] 25,44 điểm.

* Khu vực Phía Nam

-Đối với Nam: Tổ hợp [A01] 21,42 điểm; Tổ hợp [C03] 22,95 điểm; Tổ hợp[D01] 20,55 điểm.

-Đối với Nữ: Tổ hợp [A01] 26,24 điểm; Tổ hợp [C03] 25,68 điểm; Tổ hợp [D01] 26,05 điểm.

Ngành An toàn thông tin

* Khu vực Phía Bắc

-Đối với Nam: Tổ hợp [A01] 21,42 điểm; Tổ hợp [C03] 25,75 điểm.

* Khu vực Phía Nam

-Đối với Nam: Tổ hợp [A00] 24,64 điểm; Tổ hợp [A01] 21,25 điểm.

Gửi ngoài đào tạo ngành

- Đối với Nam: Tổ hợp [B00] 19,79 điểm.

2. Đại học Phòng cháy chữa cháy

Khu vực Phía Bắc

- Đối với Nam: Tổ hợp [A00] 24,9 điểm.

- Đối với Nữ: Tổ hợp [A00] 25,92 điểm.

Khu vực Phía Nam

- Đối với Nam: Tổ hợp [A00] 24,36 điểm.

- Đối với Nữ: Tổ hợp [A00] 25,6 điểm.

Năm 2022, điểm sàn 70 điểm, điểm chuẩn sẽ bao nhiêu?

Trước đó, Bộ Công an đã công bố điểm sàn vào các trường công an nhân dân năm 2022.

Theo đó điểm sàn đối với trình độ đại học chính quy tuyển mới là 70 điểm.

Điểm sàn gồm tổng điểm thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD-ĐT tổ chức thuộc tổ hợp xét tuyển vào các trường CAND [theo thang điểm 100] và điểm thi bài thi đánh giá của Bộ Công an [theo thang điểm 100], không có điểm liệt theo quy định của Bộ GD-ĐT, Bộ Công an.

Công thức tính điểm của các trường công an như sau:

Ngưỡng bảo đảm = [M1+M2+M3]*10/3 + BTBCA, trong đó:

+ M1, M2, M3: Điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND, điểm trên được quy về thang điểm 100.

+ BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an được tính theo thang điểm 100.

Ngoài ra, Bộ Công an cũng công bố điểm sàn đối với trình độ trung cấp chính quy tuyển mới là 50 điểm [theo thang điểm 100] tương ứng với 15 điểm [theo thang điểm 30]. Điểm sàn là tổng điểm thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD-ĐT tổ chức, thuộc tổ hợp xét tuyển vào các trường CAND, không có điểm liệt theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Video liên quan

Chủ Đề