Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen [Y không tham gia phản ứng tráng gương]. Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH [tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1] đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây:
A. 52,2.
B. 51,1.
C. 53,2.
D. 50,0.
Các câu hỏi tương tự
Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen [Y không tham gia phản ứng tráng gương]. Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH [tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1] đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây
A. 52,2
B. 51,1
C. 53,2
D. 50,0
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z [trong đó X và Y mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen] cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được [m + 5,68] gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%.
B. 29%.
C. 32%.
D. 30%.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.13,70.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 11,46.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46
B. 11,78
C. 12,18
D. 13,70
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu đuợc dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ luợng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,46.
B. 11,78.
C. 12,18.
D. 13,70.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,86.
B. 13,7.
C. 12,18
D. 11,82
Hỗn hợp R gồm hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 [đều chứa vòng benzen trong phân tử]. Cho 2,04 gam R tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Lượng NaOH tham gia phản ứng tối đa là 0,02 mol. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Z chứa 1,67 gam ba muối. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam
B. 0,72 gam
C. 0,41 gam
D. 0,68 gam
Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,4 gam
B. 0,82 gam
C. 2,72 gam
D. 0,68 gam
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
Phương pháp giải:
Khi hỗn hợp + NaOH thì [1 < dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = 1,2 < 2] nên hỗn hợp có một este tạo từ phenol [giả sử là X]
Thì X + 2NaOH → muối + H2O
Y + NaOH → muối + ancol
Lập hệ giải nX và nY
BTKL có meste + mNaOH = mmuối + mH2O + mancol ⟹ mancol mà có nancol = nY ⟹ ancol ⟹ CTCT của Y
Vì hỗn hợp muối thu được từ phản ứng là có 3 muối nên X + NaOH tạo 2 muối [khác với muối tạo từ Y] ⟹ CTCT của X
Giải chi tiết:
nhỗn hợp = 0,05 mol
Khi hỗn hợp + NaOH thì [1 < dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = 1,2 < 2] nên hỗn hợp có một este tạo từ phenol [giả sử là X]
Thì X + 2NaOH → muối + H2O
Y + NaOH → muối + ancol
Ta có [left{ begin{array}{l}{n_{hh}} = {n_X} + {n_Y} = 0,05\{n_{NaOH}} = 2{n_X} + {n_Y} = 0,06end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{n_X} = 0,01[mol]\{n_Y} = 0,04[mol]end{array} right.]
BTKL có meste + mNaOH = mmuối + mH2O + mancol
⟹ 6,8 + 0,06.40 = 4,7 + 0,01.18 + mancol
⟹ mancol = 4,32 [gam]
⟹ Mancol = [dfrac{{4,32}}{{0,04}} = 108] [g/mol] ⟹ ancol là C7H8O [C6H5CH2OH]
⟹ este Y là HCOOCH2C6H5 ⟹ muối tạo từ Y là HCOONa [0,04 mol]
Vì hỗn hợp muối thu được từ phản ứng là có 3 muối nên X + NaOH tạo 2 muối [không phải HCOONa] nên X là CH3COOC6H5 [0,01 mol]
Vậy muối gồm: HCOONa [0,04 mol], CH3COONa [0,01 mol] và C6H5ONa [0,01 mol]
→ mCH3COONa = 0,01.82 = 0,82 gam.
Chọn A.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A.
B.
C.
D.