Hồng ngâm như thế nào
Tương tự với nguyên tắc trên, việc vùi hồng giòn trong thùng gạo sẽ cản trở khí ethylene bị thoát ra ngoài. Từ đó giúp làm quả hồng ngọt tự nhiên hơn.
Show
Cách 5. Ngâm hồng hết chát nhanh bằng nước muốiVới cách ngâm hồng giòn này, bạn có thể nhanh chóng loại bỏ vị chát của quả hồng nhanh chóng chỉ trong vài giờ. Cách ngâm hồng giòn như sau:
Cách 6. Ngâm hồng với nước vôiCách ngâm hồng xanh với nước vôi trong pha loãng khoảng 3% là một trong những cách làm theo dân gian khá hiệu quả trong việc làm hồng thêm dai giòn và ngọt thơm. Tương đương pha 1 lít nước ngâm hồng, bạn cần đến khoảng dưới 30g bột vôi và lưu ý chỉ sử dụng phần nước trong để dùng . Với cách ngâm hồng này, bạn cần ngâm hồng trong lọ kín trong 3-5 ngày để khử đi vị chát và giúp quả thêm giòn thơm. Sau khi ngâm quả hồng, có thể bạn sẽ thấy một lớp bột trắng mỏng bao quanh quả hồng. Đừng quá lo lắng, hiện tượng này không gây hại gì cho sức khỏe. Bạn chỉ cần gọt đi phần vỏ hồng và thưởng thức như bình thường. Quả hồng kỵ với gì?Trong khi quả hồng chín khá an toàn với hầu hết các loại thực phẩm, hồng chưa chín có thể gây phản ứng với các thực phẩm khác. Từ đó dẫn đến những vấn đề tiêu hóa nghiêm trọng nếu ăn quá nhiều. Sau đây là một số món ăn kiêng kỵ với quả hồng, và những lưu ý khi ăn quả hồng. 1. Không nên ăn hồng với các loại hải sản và thực phẩm quá nhiều đạmLý giải. Axit tannic trong quả hồng sẽ phản ứng với các loại protein và muối canxi trong cá, tôm và các loại hải sản. Phản ứng này có thể gây đông cứng Protein hoặc tạo thành cặn lắng kết tủa ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa. Những kích thích tiêu hóa có thể dẫn đến buồn nôn và táo bón hay gây tắc ruột . >> Đọc thêm: Sầu riêng kỵ món gì? 5 loại thực phẩm không nên kết hợp 2. Không ăn hồng khi bụng đóiLý giải. Chất tanin trong quả hồng khi phản ứng với các loại axit trong dạ dày sẽ tạo ra các khối bã thức ăn (bezoars). Bezoars khó tan, lắng đọng trong dạ dày. Khi chúng đông lại với pectin và chất xơ thực vật sẽ tạo thành sỏi. Ăn quả hồng lúc đói có thể gây ra sỏi trong dạ dày. Từ đó có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa, ảnh hưởng nhu động ruột. Thậm chí, nếu tình hình kéo dài, có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm như: viêm loét, xuất huyết dạ dày. 3. Không nên ăn hồng cùng lúc với rượuQuả hồng kỵ với gì? Tương tự với những phản ứng khi bạn ăn hồng lúc bụng đói. Sau khi rượu vào dạ dày, ruột sẽ tăng tiết dịch dạ dày. Khi này, axit tannic trong quả hồng gặp axit dịch vị tạo thành khối bã thức ăn, dễ tạo thành sỏi gây tắc ruột. >> Tìm hiểu thêm: Hỏi đáp Bác sĩ: Măng kỵ ăn chung với gì? Quả hồng thật sự mang đến nhiều giá trị dinh dưỡng và có hương vị thơm ngon đặc trưng. Thế nhưng, ăn sai cách có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Vì thế, hãy ghi nhớ những loại thực phẩm kỵ với quả hồng để có thể tận dụng tối đa lợi ích của loại quả này bạn nhé! Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về cách ngâm hồng và ăn hồng đúng cách. Cách ngâm trong thùng gạo này không chỉ có thể áp dụng riêng cho hồng mà còn có thể dùng cho quả na, chuối, xoài,… 3. Tác dụng của hồng ngâmHồng ngâm là loại trái cây rất tốt cho sức khỏe với nhiều công dụng như:
Để biết thêm công dụng của hồng, bạn có thể tham khảo: Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng Trên đây là những cách ngâm hồng giòn giúp hồng hết chát. Bạn có thể lựa chọn cách nào giúp bạn cảm thấy thân thiện, dễ làm nhất. Nếu còn cách ngâm khác, hãy đừng chia sẻ cho MarryBaby nhé! Sắp vào giai đoạn cuối năm, không ít người bắt đầu lo ngại những ngày lễ tết sẽ lại bị “tra tấn” bởi karaoke tự phát với “đồi thông hai mộ”, “đắp mộ cuộc tình” hay “phận là con gái, chưa một lần yêu ai”… Hoàng ĐìnhHồng Ngâm (Vietnamese Version) Lý Hồng Chí Bản dịch từ tiếng Hán 5-2002, chỉnh sửa 11-2014 Khổ Kỳ Tâm ChíViên mãn đắc Phật quả 1976 niên 12 nguyệt 17 nhật Tạm dịch: Khổ về tâm chí Viên mãn đắc Phật quả 17 tháng Chạp, 1976 * * * * * * * * * * Tố NhânVi danh giả khí hận chung sinh Bất cầu danh du du tự đắc 1986 niên 7 nguyệt 13 nhật Tạm dịch: Làm người Người vì danh suốt đời mang hận Chẳng cầu danh thong dong tự được 13 tháng Bảy, 1986 * * * * * * * * * * Giác GiảThường nhân bất tri ngã 1987 niên 2 nguyệt 2 nhật Chú: tại ngã một hữu truyền Pháp Tạm dịch: Giác giả Người thường không biết ta 2 Tháng Hai, 1987 Ghi chú: viết ra trước đây khi tu một mình * * * * * * * * * * Thuỳ Cảm Xả Khứ Thường Nhân TâmThường nhân chỉ tưởng tố Thần Tiên 1988 niên 8 nguyệt 9 nhật Diễn nghĩa: Ai can đảm xả bỏ tâm của người thường Người thường chỉ mong muốn làm Thần Tiên Tạm dịch: Ai dám xả bỏ tâm người thường Người thường chỉ mong làm Thần Tiên 9 tháng Tám, 1988 * * * * * * * * * * NguyệnMang mang thiên địa ngã khán tiểu 1990 niên 1 nguyệt 1 nhật Tạm dịch: Nguyện Thiên địa mênh mang, ta thấy nhỏ 1 tháng Giêng, 1990 * * * * * * * * * * Vô TồnSinh vô sở cầu 1991 niên 10 nguyệt 20 nhật Diễn nghĩa: Không tồn Khi sống không có chỗ cầu
Vô tồn Sống chẳng truy cầu 20 tháng Mười, 1991 * * * * * * * * * * Pháp Luân Đại PhápCông tu hữu lộ tâm vi kính 1992 niên 7 nguyệt 24 nhật Tạm dịch: Pháp Luân Đại Pháp Tu luyện có đường tâm là tắt 24 tháng Bảy, 1992 * * * * * * * * * * Dung PhápPhật quang phổ chiếu 1992 niên 12 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Hoà tan trong Pháp Ánh sáng của Phật chiếu rọi khắp cả 27 tháng Chạp, 1992 * * * * * * * * * * Thừa Chính Pháp ThuyềnChân hồ huyền hồ tu hồ 1993 niên 1 nguyệt 17 nhật Diễn nghĩa: Ngồi trên con thuyền chính Pháp Là chân [thực]… là huyền [ảo]… là tu [luyện]… 17 tháng Giêng, 1993 * * * * * * * * * * Vô ViTam giáo tu luyện giảng vô vi 1993 niên 1 nguyệt 17 nhật Diễn nghĩa: Vô vi Tu luyện của tam giáo đều dạy vô vi
Vô vi Tu luyện tam giáo giảng vô vi 17 tháng Giêng, 1993 * * * * * * * * * * Học Đại PhápCăn cơ vi tiên thiên chi điều kiện 1993 niên 2 nguyệt 18 nhật
Căn cơ [chỉ] là điều kiện ban đầu (trước lúc ra đời)
Học Đại Pháp Căn cơ kia ấy điều kiện ban đầu 18 tháng Hai, 1993 * * * * * * * * * * Viên MinhTâm hoài Chân Thiện Nhẫn 1994 niên 2 nguyệt 28 nhật Diễn nghĩa: Tròn đầy sáng tỏ Trong tâm có mang Chân Thiện Nhẫn
Viên minh Tâm mang Chân Thiện Nhẫn 28 tháng Hai, 1994 * * * * * * * * * * Cầu Chính Pháp MônCông năng bản tiểu thuật 1994 niên 4 nguyệt 2 nhật Diễn nghĩa: Cầu Pháp môn chân chính Công năng vốn dĩ là những thuật nhỏ bé
Cầu chính Pháp môn Công năng là thuật nhỏ 2 tháng Tư, 1994 * * * * * * * * * * Đắc PhápChân tu Đại Pháp 1994 niên 7 nguyệt 7 nhật Diễn nghĩa: Đắc Pháp Chân tu Đại Pháp Tạm dịch: Đắc Pháp Chân tu Đại Pháp 7 tháng Bảy, 1994 * * * * * * * * * * DuyênĐại Giác tâm cánh minh 1994 niên 8 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Duyên Tâm của bậc Đại Giác Giả còn sáng tỏ hơn nữa Tạm dịch: Duyên Tâm Đại Giác rất sáng 27 tháng Tám, 1994 * * * * * * * * * * Liễu NguyệnĐồng tâm lai thế gian 1994 niên 8 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Hoàn tất thệ nguyện Cùng một tâm ý đến thế gian Tạm dịch: Liễu nguyện Đồng tâm đến thế gian 27 tháng Tám, 1994 * * * * * * * * * * Trợ PhápPhát tâm độ chúng sinh 1994 niên 8 nguyệt 28 nhật Diễn nghĩa: Trợ giúp Pháp Phát tâm nguyện cứu độ chúng sinh Tạm dịch: Trợ Pháp Phát tâm độ chúng sinh 28 tháng Tám, 1994 * * * * * * * * * * Nhân QuảPhi thị tu hành lộ thượng khổ 1994 niên 8 nguyệt 15 nhật Diễn nghĩa: Nhân quả Không phải con đường tu hành nghĩa là phải khổ
Nhân quả Tu hành đâu phải là đường khổ 15 tháng Tám, 1994 * * * * * * * * * * Mê Trung TuThường nhân nan tri tu luyện khổ 1994 niên 9 nguyệt 15 nhật Diễn nghĩa: Tu trong mê Người thường khó mà hiểu được khổ của tu luyện
Tu trong mê Người thường đâu biết khổ nơi tu 15 tháng Chín, 1994 * * * * * * * * * * Thực TuHọc Pháp đắc Pháp 1994 niên 10 nguyệt 7 nhật Diễn nghĩa: Tu thật sự Học Pháp được Pháp
Thực tu Học Pháp đắc Pháp 7 tháng Mười, 1994 * * * * * * * * * * Phật Pháp Viên DungQuảng truyền Đại Pháp 1994 niên 10 nguyệt 15 nhật Tạm dịch: Phật Pháp viên dung Truyền rộng Đại Pháp 15 tháng Mười, 1994 * * * * * * * * * * Tái ĐộPháp Luân thường chuyển độ chúng sinh 1994 niên 12 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Cứu độ lại [lần nữa] Bánh xe Pháp chuyển động không ngừng cứu độ chúng sinh
Lại độ Pháp Luân thường chuyển độ chúng sinh 27 tháng Chạp, 1994 * * * * * * * * * * Chân tuTâm tồn Chân Thiện Nhẫn 1994 niên 12 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Chân tu Tồn giữ Chân Thiện Nhẫn trong tâm 27 tháng Chạp, 1994 * * * * * * * * * * Đồng Hoá Viên MãnCàn khôn mang mang 1994 niên 12 nguyệt 31 nhật Diễn nghĩa: Đồng hoá viên mãn Càn khôn mênh mông rộng lớn 31 tháng Chạp, 1994 31 tháng Chạp, 1994 Tạm dịch: Đồng hoá viên mãn Càn khôn mênh mang 31 tháng Chạp, 1994 31 tháng Chạp, 1994 * * * * * * * * * * Đại Pháp Phá MêDu du vạn sự quá nhãn yên vân 1995 niên 1 nguyệt 27 nhật Diễn nghĩa: Đại Pháp phá mê muội Vạn sự xa xôi dằng dặc như khói mây quá tầm mắt Tạm dịch: Đại pháp phá mê Vạn sự xa xưa mây khói trôi qua 27 tháng Giêng, 1995 * * * * * * * * * * Khiêu Xuất Tam GiớiBất ký thường nhân khổ lạc 1995 niên 5 nguyệt Diễn nghĩa: Nhảy ra khỏi tam giới Không nhớ (để bụng) chuyện sướng khổ của người thường Tạm dịch: Nhảy ra khỏi tam giới Chẳng nhớ sướng khổ người thường Tháng Năm, 1995 * * * * * * * * * * Du Huyền Không TựBách trượng sơn nhai tự trung huyền 1995 niên 6 nguyệt 11 nhật Diễn nghĩa: Đến thăm chùa Huyền Không Ngôi chùa vắt vẻo trên vách núi cao trăm trượng
Đến thăm chùa Huyền Không Vách cao trăm trượng núi có chùa 11 tháng Sáu, 1995 * * * * * * * * * * Du Hằng SơnSơn Hằng vân lĩnh Đạo hà tại 1995 niên 6 nguyệt 11 nhật Diễn nghĩa: Đến thăm núi Hằng Sơn Đạo đâu có còn tại núi lĩnh chọc mây Hằng Sơn ấy
Thăm núi Hằng Sơn Hằng Sơn vân lĩnh Đạo còn không 11 tháng Sáu, 1995 * * * * * * * * * * Phân MinhPhật lai thế trung hành 1995 niên 7 nguyệt 26 nhật Diễn nghĩa: Phân biệt rõ ràng Phật đến hành sự trong thế gian Tạm dịch: Phân minh Phật hành sự tại thế 26 tháng Bảy, 1995 * * * * * * * * * * Du Nam Hoa TựPhật môn tịnh địa nan thanh tĩnh 1995 niên 8 nguyệt 15 nhật Diễn nghĩa: Đến thăm chùa Nam Hoa Cửa Phật đất thanh tịnh khó mà được thanh tĩnh
Thăm chùa Nam Hoa Phật môn tịnh địa nào thanh tĩnh 15 tháng Tám, 1995 * * * * * * * * * * Tự TuĐại Pháp hồng dương 1995 niên 10 nguyệt 6 nhật Diễn nghĩa: Tự tu Hồng dương (truyền rộng) Đại Pháp 6 tháng Mười, 1995 * * * * * * * * * * Tĩnh QuanTĩnh tu nhàn lai khán Thần Tiên 1995 niên 10 nguyệt 16 nhật Diễn nghĩa: Quan sát một cách lặng lẽ Tu luyện tĩnh lặng nhàn hạ nhìn các Thần Tiên Tạm dịch: Lặng lẽ quan sát Tĩnh tu nhàn xem các Thần Tiên 16 tháng Mười, 1995 * * * * * * * * * * Thương khung vô hạn viễn 1995 niên 11 nguyệt 9 nhật Diễn nghĩa: Bao la rộng lớn Gầm trời xanh kia xa vô hạn là thế Tạm dịch: Hồng Gầm trời xa vô hạn 9 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Chủ Chưởng Thiên ĐịaThiên chi đại thiên thượng hữu thiên 1995 niên 11 nguyệt 10 nhật Diễn nghĩa: Nắm trong tay (nắm quyền cả) trời đất Trời to lớn, trên trời lại có trời nữa 10 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Nhân Giác Chi PhânHà vi nhân Tình dục mãn thân 1995 niên 11 nguyệt 10 nhật Diễn nghĩa: Phân cách giữa người và Giác Giả Người là gì – Thân chứa đầy tình cảm (tình) và ham muốn (dục) Tạm dịch: Nhân Giác chi phân Người là gì Thân đầy tình dục 10 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Nhân Yêu Chi GianHồ hoàng bạch liễu loạn thế gian 1995 niên 11 nguyệt 11 nhật Diễn nghĩa: Giữa người và yêu tinh Cáo chồn quỷ rắn làm loạn thế gian Tạm dịch: Nhân yêu chi gian Hồ hoàng bạch liễu loạn thế gian 11 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Cao Xứ Bất Thắng HànThao tận nhân gian sự 1995 niên 11 nguyệt 11 nhật Diễn nghĩa: Ở chỗ cao rất rét lạnh Làm (thao lược) hết nỗi việc nhân gian
Cao xứ bất thắng hàn Làm hết việc nhân gian 11 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Đại GiácLịch tận vạn ban khổ 1995 niên 11 nguyệt 12 nhật Diễn nghĩa: Bậc Đại Giác Giả Nếm trải qua vạn (rất nhiều) thứ khổ Tạm dịch: Đại Giác Nếm trải muôn thứ khổ 12 tháng Mười một, 1995 * * * * * * * * * * Đả Công Dữ Tu PhậtPhật giáo truyền Giới nhị thiên ngũ 1995 niên 12 nguyệt 25 nhật Diễn nghĩa: Làm công và tu Phật Giới luật mà Phật giáo truyền đã 2.500 năm Tạm dịch: Làm công và tu Phật Phật giáo truyền Giới hai nghìn rưỡi 25 tháng Chạp, 1995 * * * * * * * * * * Kiếp HậuTuyệt vi tuyệt hồng bại vật bình 1996 niên 1 nguyệt 2 nhật
Sau [đại] kiếp [nạn] Các vật bại [hoại] nhỏ nhất lớn nhất [đều] được dẹp ổn (bình)
Kiếp hậu Cái xấu lớn nhỏ thảy dẹp xong 2 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * MêVân vân chúng sinh mãn thương vũ 1996 niên 1 nguyệt 3 nhật
Chúng sinh đầy dẫy cả gầm trời Thấy được điều ấy không đễ 3 tháng Giêng, 1996 Tạm dịch:
Chúng sinh đầy khắp cả gầm trời Thấy điều ấy không dễ 3 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Ma BiếnThiên tượng đại biến 1996 niên 1 nguyệt 4 nhật Diễn nghĩa:
Thiên tượng biến đổi lớn 4 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Đạo TrungTâm bất tại yên Dữ thế vô tranh 1996 niên 1 nguyệt 4 nhật
Ở trong Đạo Tâm chẳng để nơi này — chẳng tranh đấu với đời Tạm dịch: Ở trong Đạo Tâm chẳng để đây Không tranh với đời 4 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Uy ĐứcĐại Pháp bất ly thân 1996 niên 1 nguyệt 6 nhật Diễn nghĩa: Uy đức Đại Pháp không hề dời khỏi thân Tạm dịch: Uy đức Đại Pháp chẳng ly thân 6 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Phật ChủThuỳ tri thiên địa đại 1996 niên 1 nguyệt 6 nhật Diễn nghĩa: Phật Chủ Ai biết được sự to lớn của thiên địa Tạm dịch: Phật Chủ Ai hay thiên địa đại 6 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Pháp Luân Thế GiớiMỹ diệu cùng tận ngữ nan tố 1996 niên 1 nguyệt 23 nhật Diễn nghĩa: Thế giới Pháp Luân Đẹp và kỳ diệu vô cùng, khó tả thành lời Tạm dịch: Thế giới Pháp Luân Mỹ diệu vô cùng khôn tả xiết 23 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Duyên Quy Thánh QuảTầm Sư kỷ đa niên 1996 niên 1 nguyệt 23 nhật Diễn nghĩa: Duyên quy về quả vị Thánh Biết bao năm trời tìm thầy Tạm dịch: Duyên quy Thánh quả Biết bao năm tìm Thầy 23 tháng Giêng, 1996 * * * * * * * * * * Du Hưởng Đường Sơn TựNhật nguyệt luân lưu chuyển 1996 niên 3 nguyệt 6 nhật Diễn nghĩa: Đến thăm chùa Hưởng Đường Sơn Mặt trăng mặt trời luân phiên lưu chuyển (ngày tháng qua lại) Tạm dịch: Thăm chùa Hưởng Đường Sơn Nhật nguyệt luân lưu chuyển 6 tháng Ba, 1996 * * * * * * * * * * Đăng Thái SơnPhan thượng cao giai thiên xích lộ 1996 niên 4 nguyệt 15 nhật Diễn nghĩa: Lên núi Thái Sơn Leo lên con đường bậc đốc đứng cả nghìn thước Tạm dịch: Lên núi Thái Sơn Leo lên đường bậc cao nghìn thước * * * * * * * * * * Viên Mãn Công ThànhTu khứ danh lợi tình 1996 niên 4 nguyệt 21 nhật Diễn nghĩa: Thành công viên mãn Tu luyện vứt bỏ danh lợi tình Tạm dịch: Thành công viên mãn Tu dứt danh lợi tình 21 tháng Tư, 1996 * * * * * * * * * * Thái CựcChân nhân cái thế Trương Tam Phong 1996 niên 7 nguyệt 1 nhật Diễn nghĩa: Thái Cực Bậc chân nhân trùm thế gian Trương Tam Phong Tạm dịch: Thái Cực Chân nhân cái thế Trương Tam Phong 1 tháng Bảy, 1996 * * * * * * * * * * Khổ ĐộNguy nan lai tiền giá Pháp thuyền 1996 niên 9 nguyệt 23 nhật Diễn nghĩa: Khổ độ Lái chiếc thuyền Pháp trước khi nguy nan đến Tạm dịch: Khổ độ Thuyền Pháp lái đi trước nguy nan 23 tháng Chín, 1996 * * * * * * * * * * Biến DịÂm dương đảo huyền 1996 niên 9 nguyệt 26 nhật Diễn nghĩa: Biến dị Âm dương đảo lộn ngược hết cả Tạm dịch: Biến dị Âm dương đảo lộn 26 tháng Chín, 1996 * * * * * * * * * * Quảng Độ Chúng SinhPhóng hạ thường nhân tâm 1996 niên 10 nguyệt 16 nhật Diễn nghĩa: Cứu độ chúng sinh trên diện rộng Bỏ tâm của người thường xuống Tạm dịch: Quảng độ chúng sinh Xả bỏ thường nhân tâm 16 tháng Mười, 1996 * * * * * * * * * * Tâm MinhVi Sư hồng Pháp độ chúng sinh 1996 niên 10 nguyệt 16 nhật
Tâm sáng tỏ Làm Sư hồng dương Đại Pháp cứu độ chúng sinh Tạm dịch: Tâm minh Làm Sư hồng Pháp độ chúng sinh 16 tháng Mười, 1996, tại Atlanta * * * * * * * * * * Nạn Trung Bất LoạnChính Pháp truyền 1996 niên 12 nguyệt 22 nhật Diễn nghĩa: Trong nạn mà không loạn Truyền chính Pháp Tạm dịch: Trong nạn không loạn Truyền chính Pháp 22 tháng Chạp, 1996 * * * * * * * * * * Mạt PhápThế nhân bất nhân 1996 niên 12 nguyệt 22 nhật Diễn nghĩa: Mạt Pháp Người ở thế gian này không còn lòng nhân Tạm dịch: Mạt Pháp Thế nhân bất nhân 22 tháng Chạp, 1996 * * * * * * * * * * Phóng hạ chấp trướcThế gian nhân đô mê 1996 niên 12 nguyệt 25 nhật Diễn nghĩa: Vứt bỏ chấp trước xuống Người ở thế gian đều mê muội cả Tạm dịch: Phóng hạ chấp trước Người đời nhiều mê muội 25 tháng Chạp, 1996 * * * * * * * * * * Hữu ViKiến miếu bái Thần sự chân mang 1997 niên 3 nguyệt 28 nhật Diễn nghĩa: Hữu vi Lập dựng miếu cúng bái Thần, những việc quả là bận rộn
Hữu vi Dựng miếu cúng Thần nhọc việc công 28 tháng Ba, 1997 * * * * * * * * * * Du Nhạc Phi MiếuBi tráng lịch sử lưu thuỷ khứ 1995 niên 9 nguyệt 11 nhật vu Thang Âm Diễn nghĩa: Thăm miếu thờ Nhạc Phi Lịch sử bi tráng như dòng nước chảy qua rồi
Thăm miếu thờ Nhạc Phi Trang sử bi hùng tựa dòng trôi 11 tháng Chín, 1997 tại Thang Âm * * * * * * * * * * Phỏng Cố LýThu vũ miến tự lệ Thế thế toan tâm phế 1997 niên 9 nguyệt 11 nhật, vu Nhạc Phi cố lý Diễn nghĩa: Thăm làng quê cũ Thăm làng quê cũ Mưa thu răng nhẹ như nước mắt 11 tháng Chín, 1997 tại quê cũ của Nhạc Phi Tạm dịch: Thăm làng quê cũ Thăm làng quê cũ Mưa thu giăng như lệ 11 tháng Chín, 1997 tại quê cũ của Nhạc Phi * * * * * * * * * * Du Thanh Đông LăngTam bách tuế nguyệt tự thuỷ lưu 1997 niên 10 nguyệt 26 nhật Diễn nghĩa: Thăm lăng Thanh Đông Ba trăm năm trôi qua như nước chảy
Thăm lăng Thanh Đông Ba trăm tuế nguyệt như nước xiết 26 tháng Mười, 1997 * * * * * * * * * * Thiện Ác Dĩ MinhChúng sinh ma biến tai vô cùng 1997 niên 11 nguyệt 15 nhật Diễn nghĩa: Thiện ác đã sáng tỏ Chúng sinh do ma làm biến chất chịu tai nạn lớn vô cùng
Thiện ác đã rõ Chúng sinh ma ám nguy vô cùng 15 tháng Mười một, 1997 * * * * * * * * * * Du Nhật Nguyệt ĐàmNhất đàm minh hồ thuỷ 1997 niên 11 nguyệt 17 nhật Diễn nghĩa: Thăm đầm (hồ sâu) Nhật Nguyệt Một chiếc đầm với nước hồ trong sáng Tạm dịch: Thăm đầm Nhật Nguyệt Đầm nước bao trong sáng 17 tháng Mười một, 1997 * * * * * * * * * * Ức Trường AnTần Xuyên sơn thuỷ biến 1997 niên 11 nguyệt 22 nhật Diễn nghĩa: Nhớ Trường An Tạm dịch: Nhớ Trường An 22 tháng 11, 1997 * * * * * * * * * * An TâmDuyên dĩ kết 1998 niên 1 nguyệt 27 nhật Tạm dịch: An tâm Duyên đã kết 27 tháng Giêng, 1998 * * * * * * * * * * Hồi ThủDu du vạn cổ sự 1998 niên 2 nguyệt 19 nhật Diễn nghĩa: Quay đầu lại Hằng bao việc từ xa xăm vạn cổ Tạm dịch: Quay đầu lại Xa xăm vạn cổ sự 19 tháng Hai, 1998 * * * * * * * * * * Thế Giới Thập ÁcNhân vô thiện niệm Nhân nhân vi địch 1998 niên 7 nguyệt 7 nhật Diễn nghĩa: Mười điều ác của thế giới Con người không có thiện niệm Ai cũng coi nhau như kẻ địch 7 tháng Bảy, 1998 * * * * * * * * * * Du Nhạn Môn QuanĐạp thượng Nhạn Môn Quan 1998 niên 8 nguyệt 10 nhật Diễn nghĩa: Tới thăm Nhạn Môn quan Tạm dịch: Thăm Nhạn Môn quan 10 tháng Tám, 1998, tại Nhạn Môn Quan * * * * * * * * * * Đồng HoáKinh tu kỳ tâm 1992 niên 11 nguyệt 18 nhật Diễn nghĩa: Đồng hoá Kinh sách tu cái tâm ấy Tạm dịch: Đồng hoá Kinh tu tâm ấy 18 tháng Mười một, 1992 * * * * * * * * * * Tân SinhChính Pháp truyền 1998 niên 9 nguyệt 7 nhật Diễn nghĩa: Cuộc đời mới Tân sinh Pháp chân chính lưu truyền 7 tháng Chín, 1998 Tạm dịch: Cuộc đời mới Tân sinh Chính Pháp truyền 7 tháng Chín, 1998 * * * * * * * * * * TiếuNgã tiếu Chúng sinh giác ngộ 1998 niên 11 nguyệt 16 nhật Diễn nghĩa: Cười Ta cười Chúng sinh giác ngộ Tạm dịch: Tiếu Ta cười Chúng sinh giác ngộ 16 tháng Mười một, 1998 ____________________________________ Chú thích của người dịch: |