Hull là thuốc gì

Thuốc Hull 800,4mg + 3030,3mg là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Với thành phần dược chất chính là Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxid. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng, làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Hull 800,4mg + 3030,3mg

Thuốc Hull 800,4mg + 3030,3mg được chỉ định điều trị

  • Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress;
  • Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng;
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản;
  • Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày [chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid].

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Hull 800,4mg + 3030,3mg

Hỏi đáp

Thành phầnNhôm hydroxyd 400mg, Magnesi hydroxid 800,4mgTá dược: Nước tinh khiết, Sorbitol lỏng, Xanthan gum, Natri saccarin, Mùi dâu bột, Kali sorbat...vừa đủ 1 gói

Chỉ định [Thuốc dùng cho bệnh gì?]

Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày [chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid]Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Chống chỉ định [Khi nào không nên dùng thuốc này?]Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Trẻ nhỏ [đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận]Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.

Liều dùngHãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.*Cách dùng : Thuốc Hull được sử dụng thông qua đường uống. Uống sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng đau.*Liều dùng: Uống 1 gói x 2-4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều này có thể thay đổi tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ- Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.- Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao.Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những phản ứng bất thường, những phản ứng có khả năng làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc.

Bên cạnh đó bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa về tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Khi đó các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và đề ra những phương pháp xử lý phù hợp tránh gây nguy hiểm.

Thận trọng [Những lưu ý khi dùng thuốc]- Ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.- Tránh dùng khi bị bệnh thận.- Bệnh nhân thẩm phân mãn tính [nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm].- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.- Sử dụng đúng liều, không nên tự ý tăng hay giảm liều, vì như thế có thể gây ra các phản ứng quá mẫn, hoặc làm giảm hiệu quả điều trị sản phẩm. - Để xa tầm với trẻ em để tránh việc uống nhầm sản phẩm, có thể gây ra các tổn thương nghiêm trọng cho đường tiêu hóa và gây ra một số bệnh lý khác cho cơ thể. Nếu có ăn nhầm, cần phải ngay lập tức đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời.- Bệnh nhân không tự ý dừng sản phẩm mà phải nghe theo lời khuyên của bác sĩ, nên giảm dần liệu lượng, việc tự ý dừng sản phẩm có thể gây giảm miễn dịch của cơ thể, và có thể làm tăng triệu chứng của một số bệnh. - Khi ngưng sử dụng sản phẩm cần giảm từ từ, không nên dừng đột ngột. Không nên bỏ quá 2 liều liên tiếp.

Lưu ý:

- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài.

- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc [Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác]Hull có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm tetracyclin, thuốc kháng muscarinic, diazepam, cimetidin, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, INH, thuốc nhóm phenothiazin, các vitamin tan trong dầu. Vì thế tránh uống Hull cùng lúc với các thuốc này.Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất nên viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng] cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.Tình trạng sức khoẻ cũng có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.Rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.Trong quá trình sử dụng sản phẩm, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích để tránh làm ảnh hưởng tới hoạt động của hoạt chất.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bảo quản: Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Đóng gói: Hộp 30 gói x 15g

Thương hiệu: DaviPharm

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú [Việt Nam]

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thuốc Hull là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Thuốc Hull là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-13653-10 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM] - VIỆT NAM. Thuốc Hull chứa thành phần Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốcThuốc Hull
Số đăng kýVD-13653-10
Dạng bào chếViên nén bao phim
Thành phầnNhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg
Phân loạiThuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuấtCông ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM] - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng kýCông ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM]
Doanh nghiệp phân phối

Thuốc Hull - SĐK VD-13653-10

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Hull

Thuốc Hull thành phần Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Hull

Đặc tính dược lực học:Nhôm hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.Magnesi hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.Đặc tính dược động học:Nhôm hydroxyd: tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với phosphat trong ruột tạo thành nhôm phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân. Nếu lượng phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu phosphat và có thể gây giảm phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.Magnesi hydroxyd: Mặc dù magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 - 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.CHỈ ĐỊNH:- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày [chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid].- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.- Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định[công dụng, chức năng cho đối tượng nào] ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hull hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Hull - Đường dùng và cách dùng

Uống 1 gói x 2 - 4 lần/ ngày, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hull ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hull

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hull cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hull có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hull

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Hull

Uống 1 gói x 2 - 4 lần/ ngày, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Trẻ nhỏ [đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận]. - Bệnh nhân suy thận nặng. - Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hull phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Hull

- Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn. - Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. - Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. - Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn [Adverse Drug Reaction - ADR] tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hull

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hull

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG: - Ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin. - Tránh dùng khi bị bệnh thận. - Bệnh nhân thẩm phân mạn tính [nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm]. - Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài. - Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hull : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Hull được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Hull có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hull nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Hull với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Hull như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hull . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Hull

Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Hull với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Hull

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể [uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...], số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp [tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...]

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Hull từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Hull một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

//www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-66132/hull.aspx

Drugbank.vn

thuốc Hull là thuốc gì

cách dùng thuốc Hull

tác dụng thuốc Hull

công dụng thuốc Hull

thuốc Hull giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Hull

giá bán thuốc Hull

mua thuốc Hull

Thuốc Hull là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-13653-10 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú [DAVIPHARM] - VIỆT NAM Xem chi tiết

Thuốc Hull thành phần Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Hull Xem chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề