Hướng dẫn học tập Nguyên lý Kinh tế vi mô NEU

85 2 MB 2 70

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 85 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

B ộ MÔN KINH TẾ v ĩ MÔ Chủ biên: PGS. TS NGUYỄN VĂN CÔNG BÀI TẬP NGUYÊN LỶ KINH TẾ v ĩ MÔ NHÀ XUẤT BẢN UKO ĐỘNG HÀ NỘI - 2012 Chương 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯOỈNG PHÁP NGHIÊN c ứ u CỦA KINH TẾ HỌG v ĩ MÔ Bài tập 1. Hãy trình bày sự đánh đổi mà các tác nhân sau đây phải đổi mặt: a. Gia đình bạn cần đưa ra quyết định có nên mua một chiếc ôtô mới hay không. b. Một đại biểu quốc hội cần quyết định chi tiêu bao nhiêu cho các công viên quốc gia. ' , c. Một giám đốc công ty đang cân nhắc xem có nên khai ừương một nhà máy mới không. d. Một vị giáo' sư cần quyết định sử dụng bao nhiêu thời gian để chuẩn bị bài giảng. 2. Bạn đang cân nhắc xem có nên đi nghi mát hay idiông. Hầu hết chi phí cùa kỳ nghi [vé máy bay, idiách sạn, tiền lưcmg không đuợc nhận] được tính bằng tiền, nhưng lợi ích của kỳ nghỉ lại có tính chất tâm lý. Bạn so sánh các lợi ích và chỉ phí này như thế nào? 3. Bạn đang có kế hoạch đi làm thêm vào ngày thứ bảy, nhưng một người bạn lại rủ bạn đi píc-níc. Chi phí thực sự của việc đi píc-níc là gi? Bây giờ giả sử bạn có kế hoạch đọc sách cả ngày ừong thư viện. Trong trường hợp này, chi phí cơ hội cùa việc đi píc-níc là gì? Hây giải thích. 4. Bạn nhận được 1 triệu đồng trong trò chơi cá cược bóng đá. Bạn có thể chọn cách tiêu tiền ngay hoặc để dành sau một năm bằng cách gửi tiết kiệm với lẳi suất 10%. Chi phí cơ hội cùa việc tiêu ngay 1 triệu đồng là gì? 5. Công ty do bạn quản lý đã đầu tư s ti đồng để đưa ra thị trường một sản phẩm mới, nhưng quá trinh chưa hoàn tất. Trong một cuộc họp gần đây, các nhân viên bán hàng của bạn thông báo rằng sự xuất hiện các sản phẩm cạnh tranh sẽ làm giảm doanh thu dự kiến cùa sản phẩm mới xuống còn 3 ti đồng. Nếu chi phí để hoàn tất quá trình triển khai và chế tạo sàn phẩm là 1 tỉ đồng, thì bạn cố nên tiếp tục phát triển sản phẩm đó nữa không? Mức chi phí cao nhất mà bạn cỏ thể ừả để hoàn tất quá trình triển khai là bao nhiêu? 6. Các chủ đề dưới đây là đổi tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô hay Idnh tế học vĩ mô? a. Quyết định của một hộ gia đinh về việc tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập nhận được. b. Ảnh hưởng cùa các quy định mà chính phủ áp dụng đối với idií ửiải ôtô. c. Ảnh hường của tiết kiệm quốc dân cao hơn đối với tăng trưởng kinh tế. d. Quyết định của một doanh nghiệp về thuê bao nhiêu công nhân. e. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và tốc độ tảng cung ứng tiền tệ. 7. Hãy phân loại các nhận định sau đây thành nhận đjnh thực chứng và nhận định chuẩn tẳc. Hãy giải thích. a. Xã hội phải đổi mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. b. Việc cắt giảm tốc độ tăng cung ứng tiền tệ sẽ làm giảm lạm phát. c. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần cẳt giảm tốc độ tăng cung ứng tiền tệ trong năm 2004. d. Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm. Câu hỏi lựa chọn: Chọn một càu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi ơưới đây 1. Hoạt động nào dưới đây bao hàm sự đánh đổi? a. mua một chiếc xe hơi mới b. đi học đại học c. xem một trận bóng đá vào chiều thử bảy d. ngủ trưa e. Tất cả các câu ừên. 2. Đánh đổi là điều không tránh khỏi vì mong muốn thì vô hạn, còn các nguồn lực là a. hiệu quả. b. tiết kiệm. c. khan hiếm. d. vô hạn. e. cận biên. 3. Kinh tể học ià môn học nghiên cứu a. cách thức thoả mãn mọi mongmuốn của chúng ta. b. xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm như thế nào. c. làm sao giảm được mong mủổn của chủfig ta cho đến khi mọi mong muốn đều được thoả mãn. d. xã hội tránh được sự đánh đổi như thế nào. e. xã hội quản lý nguồn lực vô hạn như thế nào. 4. Người duy lý chỉ hành động khi a. hành động đó đem lại tiền cho người đó. b. hành động đó hợp đạo lý. c. hành động đó tạo ra chi phí cận biên vượt quá lợi ích cận biên. d. hành động đó tạo ra lợi ích cận biên vượt quá chi phí cận biên. e. không có trường hợp nào trong số những trường hợp nêu trên. 5. Giả sử bạn nhặt dược 200 nghìn đồng. Nếu bạn chọn sử dụng 200 nghìn đồng này để đi xem một trận bóng đá, thì chi phí cơ hội của việc xem trận bóng đá nảy là a. không mất gì cả bời vì bạn nhặt được tiền. b. 200 nghìn đồng [vì bạn có thể sử dụng 200 nghìn đồng này mua những thứ khác]. “ỉt c. 200 nghin đồng [vì bạn có thể sử dụng 200 nghìn đồng này mua những thứ khác] cộng thêm giá trị của khoảng thời gian đi xem bóng đá. d. 200 nghìn đồng [vì bạn có thể sử dụng 200 nghìn đồng này mua những thứ khác] cộng thêm giá trị khoảng thời gian ờ ưận đấu và chi phi cho bữa ăn tối trước khi frận đấu bẳt đầu. e. không câu nào đủng. 6. Bạn đã chi 10 ừiệu đồng để xây quầy bán báo dựa vào dự tính thu nhập nhận được là 20 triệu đồng. Khi sắp hoàn thành, thìbạn dự tính tổng thu nhập giảm xuống chi còn 8 triệu đồng. Bạn có nên chi thêm 3 triệu đồng để hoàn thành nốt quầy hàng hay không? [Giả định rằng hoạt động bán báo không phát sinh thêm chi phí cho bạn.] a. Có. b. Không. c. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này. 7. Với thông tìn ở câu 6, quyết định của bạn là nên hoàn thành nốt quầy bán báo miễn tà chi phí cho việc hoàn thành quầy hàng nhỏ hơn a. 1 ừiệu đồng b. 3 tnệu đồng c. 5 triệu đồng d. 8 triệu đồng e. không trường hợp nào ừong số những trưòmg hợp trên. 8. Khoản chi nào dưới đây không thuộc chi phí cơ hội cho kỳ nghi mát của bạn? a. Sổ tiền bạn có thể kiểm được nếu ờ nhà làm việc. b. Sổ tiền bạn chi cho ăn ở. c. Số tiền bạn chi cho mua vé máy bay. d. Số tiền bạn chi để xem một buổi ừình diễn cá heo ở noi nghỉ. 9. Phưorng pháp khoa học đòi hỏi rằng a. nhà khoa học phải sử dụng ống nghiệm và có một phòng thí nghiệm sạch sẽ. b. nhà khoa học phải khách quan. c. nhà khoa học phải sử dụng thiết bị chính xác. d. chỉ kiểm định các lý thuyết không đúng. e. chi kiểin định các lý thuyết đúng. 10. Giả định nào dưới đây được coi là hợp lý nhất a. Để ước tính tốc độ rơi của quả bóng, một nhà vật lý giả định rằng nó rơi trong chân không. b. Để xảc định ảnh hưởng của tăng cung tiền đổi với lạm phát, một nhà kinh tế giả định tiền chỉ bao gồm tiền giẩy. c. Để xác định ảnh hưởng của thuế đối với phân phối thu nhập một nhà kinh tế giả định ràng mọi người có thu nhập như nhau. d. Để xem xét lợi ích từ thương mại, một nhà kinh tế giả định 8 rằng chỉ có hai người và hai hàng hoá. 11. Mô hình kinh tế a. được đưa ra để sao chép hiện thực. b. được xây dựng trên cơ sở các giả định. c. thường được làm bằng gỗ và chất dẻo. d. vô dụng vì chúng quá đơn giản. 12. Yếu tố nào dưới đây không phải là nhân tố sản xuất? a. đất đai b. lao động c. tư bản d.' tiền e. tất cả các yếu tổ trên đều là nhân tố sản xuất. 13. Vấn đề nào sau đây liên quan tói kinh tế học vi mô? a. Ảnh hường cùa tăng cung tiền đổi với lạm phát. b. Ảnh hưởng của công nghệ đổi với tăng trường kinh tế. c. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với tiết kiệm quổc dân. d. Ảnh hường của giá dầu đối với sản xuất ôtô. 14. Các nhà kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các nhà kinh tế học vi mô bởi vì các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm nhiều hơn đến: a. tổng doanh thu của một công ty lớn so với tổng doanh tíiu của một cửa hàng tạp phẩm ờ góc phố. b. ti lệ thất nghiệp cùa nền kinh tế Việt Nam so với tì lệ thất nghiệp ừong ngành thép Việt Nam. c. cầu về than đá so với cầu về iao động ở Việt Nam. d. giá tương đối của thực phẩm so với mức giá chung. e. tổng doanh thu của một ngành so với tổng doanh thu của một công ty lớn. 15. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: a. tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ. b. mức giá chung và lạm phát. c. ti lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán. d. tỉ lệ tăng trưởng cùa sản lượng thực tế. e. Tất cả các điều trên. 16. Nhận định nào dưới đây có tính chuẩn tắc?

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Những lưu ý cần nhớ khi học môn Kinh tế Vi mô trường Đại học kinh tế Quốc dân [ NEU], các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Nhóm Ôn thi Kinh tế học Vi Mô Và Vĩ Mô NEU , đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7

Ảnh group facebook:

1. Các khái niệm cơ bản • Sự khan hiếm: là hiện tượng xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thoả mãn tất cả mọi nhu cầu ngày càng tăng của con người • Kinh tế học: là môn khoa học giúp cho con người hiểu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng. • Nền kinh tế: là đối tượng nghiên cứu cơ bản của Kinh tế học, là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục tiêu cạnh tranh. Cơ chế này nhằm giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cho ai, sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào. • Cơ chế phối hợp: là cơ chế phối hợp sự lựa chọn của các thành viên kinh tế với nhau, có ba loại cơ bản: cơ chế mệnh lệnh, cơ chế thị trường, cơ chế hỗn hợp. 2. Ảnh hưởng của cơ chế kinh tế với việc lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản • Cơ chế mệnh lệnh [kế hoạch hoá tập trung]: các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết tập trung bởi Nhà nước • Cơ chế thị trường: các vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường [cung - cầu] quyết định

• Cơ chế hỗn hợp: các vấn đề kinh tế cơ bản do cả chính phủ và thị trường tham gia giải quyết

• Kinh tế học thực chứng: trả lời câu hỏi “là cái gì”, nghiên cứu thế giới thực tế và tìm cách lý giải một cách khoa học các hiện tượng quan sát được. Kinh tế học thực chứng tìm cách xác định các nguồn lực trong nền kinh tế được phân bổ như thế nào
• Kinh tế học chuẩn tắc: trả lời câu hỏi “nên như thế nào”, có yếu tố đánh giá chủ quan của các nhà kinh tế, phát biểu về cách các nguồn lực của nền kinh tế cần phải được phân bổ như thế nào

Cầu là - Số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định Lượng cầu - Số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại một mức giá nhất định Ta có thể phân biệt: Lượng cầu là 1 điểm trên đường cầu còn cầu là tập hợp tất cả các điểm tạo nên đường cầu. Các nhân tố ảnh hưởng: Nội sinh - Giá hàng hoá/dịch vụ: tăng giá làm giảm lượng cầu và ngược lại Ngoại sinh: - Thu nhập: + Với hàng hoá thông thường [thiết yếu hoặc xa xỉ]: thu nhập tăng => cầu tăng + Với hàng hoá thứ cấp: thu nhập tăng => cầu giảm - Thị hiếu [ý thích của con người]: người tiêu dùng sẵn sàng chi nhiều tiền để mua các hàng hoá hợp sở thích, có thương hiệu và được quảng cáo nhiều - Giá của hàng hoá liên quan: + Giá hàng hoá thay thế tăng => cầu tăng + Giá hàng hoá bổ sung tăng => cầu giảm - Dân số: thị trường càng nhiều người tiêu dùng thì cầu càng lớn

- Kì vọng: Nếu kì vọng giá giảm trong thời gian tới => hạn chế mua ở thời điểm hiện tại => cầu giảm

  •  Tại bất cứ mức giá nào khác mức giá cân bằng, hoặc người tiêu dùng, hoặc người bán sẽ không thể mua hoặc bán một lượng hàng hoá mà họ mong muốn => hành động để thay đổi giá
  • Giá thị trường > giá cân bằng: dư thừa: lượng cung > lượng cầu, các hãng giảm giá bán để thu hút thêm khách hàng => đưa về mức giá cân bằng
  • Giá thị trường < giá cân bằng: thiếu hụt: lượng cung < lượng cầu, các hãng nâng giá lên vì nhận ra người tiêu dùng sẵn sàng trả mức giá cao hơn => đưa về mức giá cân bằng
  •  Mức giá cân bằng là do thị trường xác định, tại đó không có dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hoá

1. Chính sách thuế

Phương trình đường cung mới: PSt = Ps + t
Giá cân bằng mới là Pcbt. Phần thuế người tiêu dùng chịu bằng Pcb - Pcbt, phần còn lại do người sản xuất chịu

2. Chính sách làm cho lượng cung và lượng cầu khác nhau

a. Giá trần • Giá trần là mức giá cao nhất đối với một mặt hàng nào đó do chính phủ ấn định

• Hậu quả: gây ra thiếu hụt

b. Giá sàn • Giá sàn là mức giá thấp nhất đối với một hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó do chính phủ ấn định

• Hậu quả: gây ra dư thừa

Khái niệm • Độ co giãn của cầu theo giá là thước đo phản ứng của lượng cầu hàng hoá khi giá hàng hoá thay đổi, với điều kiện các yếu tố khác giữ nguyên và được đo bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu theo 1% thay đổi của mức giá -  Số lượng và sự sẵn có của hàng hoá thay thế:

-  Những hàng hoá có nhiều hàng hoá thay thế gần gũi thường có cầu co giãn hơn

- Hàng hoá thiết yếu thường có cầu ít co giãn hơn so với hàng hoá xa xỉ. Tuy nhiên, hàng hoá là hàng hoá thiết yếu hay xa xỉ còn phụ thuộc vào sở thích của người mua - Tỉ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hoá: càng cao thì cầu hàng hoá đó càng co giãn: - Định nghĩa phạm vi thị trường: một mặt hàng có phạm vi càng hẹp thì độ co giãn càng lớn - Khoảng thời gian khi giá thay đổi: - Đối với phần lớn hàng hoá, khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi càng dài, độ co giãn của cầu càng lớn

- Tuy nhiên, với một số hàng hoá thì cầu trong dài hạn lại ít co giãn hơn, đặc biệt là với các hàng hoá lâu bền như ô tô, tủ lạnh, máy chạy đĩa DVD,...

- Khả năng thay thế các yếu tố sản xuất: Với một số hàng hoá và dịch vụ được sản xuất bởi các yếu tố hiếm có hoặc duy nhất thì độ co giãn của cung theo giá rất thấp, thậm chí cung hoàn toàn không co giãn
- Khoảng thời gian khi giá thay đổi: trong ngắn hạn, cung thường ít co giãn hơn. Quy luật: Lợi ích cận biên của một hàng hoá có xu hướng giảm xuống khi hàng hoá đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một thời gian nhất định với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hoá khác.
Hay: Mỗi đơn vị hàng hoá kế tiếp được tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích bổ sung ít hơn đơn vị hàng hoá tiêu dùng trước đó. • Đường cầu: thể hiện lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau • Lợi ích cận biên: của hàng hoá càng lớn thì người tiêu dùng càng sẵn sàng trả mức giá cao hơn

• Đường cầu có sự tương tự về dạng với đường lợi ích cận biên. Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, đường cầu có dạng dốc xuống

Phản ánh sự chênh lệch giữa lợi ích của người tiêu dùng thu được khi tiêu dùng 1 đơn vị hàng hoá nào đó với chi phí thu được từ lợi ích đó • Đường ngân sách biểu thị tất cả các kết hợp hàng hoá mà người tiêu dùng có thể mua được khi sử dụng toàn bộ thu nhập của mình, với điều kiện giá hàng hoá và thu nhập bằng tiền cho trước
• Phương trình đường ngân sách: I = PX.X + PY.Y + Độ dốc âm: nếu lượng một loại hàng hoá giảm xuống, lượng hàng hoá kia phải tăng lên để người tiêu dùng vẫn thu được cùng 1 lượng lợi ích + Đường bàng quan càng xa gốc toạ độ càng biểu diễn lượng lợi ích lớn + Các đường bàng quan không cắt nhau

+ Các đường bàng quan lồi so với gốc toạ độ, độ dốc giảm [số tuyệt đối] khi vận động dọc đường bàng quan từ trái sang phải; để có thêm những lượng hàng hoá X càng về sau, lượng hàng hoá Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ ngày càng ít đi

Video liên quan

Chủ Đề