Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Cách đo: Treo vật vào một lực kế để thẳng đứng, đọc chỉ số ở trên lực kế, từ đó suy ra được trọng lượng P của vật.

b) Đo lực F tác dụng vào lực kế khi vật bị chìm trong nước (trong H.11.2)

Cách đo: Treo vật nặng vào một lực kế, sau đó nhúng vào trong cốc nước, để lực kế thẳng đứng. Đọc chỉ số ở trên lực kế, từ đó suy ra được lực F tác dụng vào lực kế khi vật đó chìm trong nước.

Bài C1 (trang 40 | SGK Vật Lý 8):

Hãy xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng công thức:

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Lời giải:

Công thức:

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Đo ba lần, ghi kết quả vào trong báo cáo.

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng với thể tích của vật.

a) Đo thể tích của vật nặng, chính là thể tích của phần chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ.

– Đánh dấu mực nước ở trong bình trước khi nhúng vật nặng vào trong (hình 11.3) – vạch 1 (V1).

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

– Đánh dấu mực nước ở trong bình sau khi đã nhúng vật nặng chìm trong nước (hình 11.4) – vạch 2 (V2).

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Bài C2 (trang 41 | SGK Vật Lý 8):

Thể tích (V) của vật được tính như thế nào?

Lời giải:

Thể tích (V) của vật sẽ được tính theo công thức sau: V = V2 – V1.

b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng với thể tích của vật.

– Sử dụng lực kế để đo đạc trọng lượng của bình nước khi nước đang ở mức 1: P1.

– Đổ thêm nước vào trong bình đến mức 2. Đo trọng lượng của bình nước khi nước đang ở mức 2: P2.

Bài C3 (trang 41 | SGK Vật Lý 8):

Trọng lượng của phần nước khi bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách thức nào?

Lời giải:

Trọng lượng của phần nước khi bị vật chiếm chỗ được tính theo công thức sau: PN = P2 – P1.

3. So sánh kết quả đo FA và P. Nhận xét và đưa ra kết luận.

Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng với trọng lượng của phần chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ.

III. Mẫu báo cáo thực hành (Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét)

Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét

Họ và tên học sinh: ………………………….. Lớp………………..

1. Trả lời câu hỏi:

Bài C4 (trang 42 | SGK Vật Lý 8):

Viết công thức để tính lực đẩy Ác-si-mét. Nêu đơn vị và tên của những đại lượng có mặt trong công thức?

Lời giải:

Công thức để tính lực đẩy Ác-si-mét là: FA = d.V

Trong đó: d chính là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là: N/m³

V là thể tích phần chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ, đơn vị là: m³

Bài C5 (trang 42 | SGK Vật Lý 8):

Muốn kiểm chứng được độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét thì cần phải đo những đại lượng nào?

Lời giải:

Để kiểm chứng được độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, ta sẽ cần phải đo:

  1. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét (FA)
  1. Trọng lượng của phần chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ (PN)

2. Kết quả đo lực đẩy Ác-si-mét

Lần đo Trọng lượng P của vật (N) Hợp lực F của lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng tác dụng lên vật khi vật bị nhúng chìm ở bên trong nước (N) Lực đẩy Ác-si-mét FA = P – F (N) 11,5 0,7 0,821,6 0,8 0,831,5 0,8 0,7

Kết quả trung bình:

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

3. Kết quả đã đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng với thể tích của vật

Lần đo Trọng lượng P1 (N) Trọng lượng P2 (N) Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P2 – P1 (N) 11 1,7 0,721 1,8 0,830,9 1,8 0,9

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

4. Nhận xét về kết quả đo và đưa ra kết luận

+ Kết quả đo sẽ có sai số, do có những sai sót ở trong quá trình đo, hoặc do đọc sai giá trị của lực kế.

+Kết luận: Nếu bỏ qua sai số ở trong quá trình đo thì lực đẩy Ác-si-mét sẽ có độ lớn bằng với trọng lượng của phần chất lỏng đã bị vật chiếm chỗ.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
  1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy Ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V

- Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.

- Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong thực tế.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng lực kế, bình chia độ … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác - si - mét

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, nghiêm túc và trung thực trong khi làm thí nghiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.

- Cho mỗi nhóm học sinh:

- 1 lực kế GHĐ: 2 N

- Vật nặng có V = 50cm3 (không thấm nước)

- 1 bình chia độ

- 1 giá đỡ

- 1 bình nước

- 1 khăn lau khô

2. Đối với HS:

- Mỗi HS tự chuẩn bị 1 báo cáo thí nghiệm theo mẫu SGK.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Nêu lại dự đoán của Ác - si - mét về lực đẩy Ác - si - mét. Viết công thức tính lực đẩy Ác - si – mét.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

- Để kiểm tra dự đoán đó chúng ta tiến hành bài thực hành

- HS theo dõi

Bài 11: Thực hành:

LỰC ĐẨY ÁC-SI-MET

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy Ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V

- Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.

- Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong thực tế.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động 2.1: Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành. (5 phút)

- GV chia nhóm và chỉ định nhóm trưởng của mỗi nhóm.

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội qui của tiết thực hành.

- GV giới thiệu các dụng cụ cần cho bài thực hành.

- GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực hành

- HS ổn định theo nhóm đã được phân công.

- HS nghe GV giới thiệu các dụng cụ thực hành và nhớ lại cách sử dụng các dụng cụ đó.

  1. Chuẩn bị: sgk

Hoạt động 2.2: Tiến hành thực hành (30 phút)

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS cách làm TN như sau:

1. Đo lực đẩy Ác-si-mét

  1. Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
  1. Đo lực F khi vật nhúng trong nước.

- Trả lời câu hỏi C1: xác định độ lớn của lực đẩy FA =?

- Đo 3 lần rồi tính giá trị trung bình ghi vào báo cáo:

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật

  1. Đo thể tích của vật nặng, cũng chính là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

- Đo thể tích nước trong bình khi chưa nhúng vật vào: V1 ghi kết quả vào báo cáo.

- Nhúng vật vào, đo thể tích nước khi đó là: V2.

- Thể tích vật bằng thể tích nước dâng lên: V= V2 - V1

  1. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.

- Đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 1: P1 = ....

- Đổ thêm nước vào bình đến mức 2. Đo trọng lượng của bình nước khi nước ở mức 2: P2 = ....

- Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P2 - P1.

- Đo 3 lần rồi tính trung bình cộng ghi kết quả vào báo cáo:

3. So sánh P và FA, nhận xét và rút ra kết luận

- Từ kết quả TN yêu cầu HS So sánh P và FA, nhận xét và rút ra kết luận

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả hoạt động học.

- Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý.

- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Học sinh chú ý lắng nhe để thực hiện

- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm thảo luận trình bày nội dung thực hành vào bảng báo cáo thực hành.

2. Tiến hành đo:

* Đo khối lượng của sỏi:

Đo khối lượng của sỏi bằng cân Rôbecvan.

* Đo thể tích của sỏi:

Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia độ.

Cho sỏi vào bình để đo thể tích.

HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết (3 phút)

- GV thu bài thực hành và nhận xét theo yêu cầu sau:

+ Công tác chuẩn bị.

+ Cách thực hiện quy trình thực hành

+ Thái độ, ý thức kỷ luật.

+ Kỹ năng thực hành của các nhóm, từng HS.

+ Giải thích các thắc mắc của HS (nếu có)

- HS nộp bài.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Nêu các ý kiến thắc mắc (nếu có)

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Yêu cầu HS so sánh P và FA, nhận xét

- GV phân tích kết quả, nhận xét.

- HS nêu nhận xét

- Lớp nhận xét, bổ sung:

  1. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút)

- Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- GV hệ thống lại kiến thức

- HS trả lời: TLR và Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng

- HS lăng nghe

4. Hướng dẫn về nhà:/p>

- Đọc trước bài 12: Sự nổi.

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

  • Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi
  • Giáo án Vật Lí 8 Tiết 16: Ôn tập
  • Giáo án Vật Lí 8 Bài 13: Công cơ học
  • Giáo án Vật Lí 8 Bài 14: Định luật về công
  • Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất
  • Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Kết quả trung bình fa vật lí 8 thuc hanh năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.