Khí sang rắn là gì
Click để về mục lục
Câu 1. Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Câu 2. Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy. Câu 3. Nêu các ứng dụng của sự nóng chảy? Câu 4. Sự bay hơi và sự ngưng tụ là gì? Khi nào nói chất lỏng bay hơi, chất khí ngưng tụ? Câu 5. Khi chất khí ngưng tụ thì nhiệt độ của nó tăng hay giảm? Câu 6. Tại sao khi sắp mưa thì rất oi bức, còn sau khi mưa thì mát mẻ? 38.1. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng.
38.2. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào khi áp suất tăng? A. Luôn tăng đối với mọi chất rắn. B. Luôn giảm đối với mọi chất. C. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích tăng khi nóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy. D. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể tích tăng khi nóng chảy. 38.3. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc những yếu tố nào? A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất ngoài. B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn. C. Bản chất của chất rắn, nhiệt độ và áp suất ngoài. D. Bản chất của chất rắn. 38.4. Ở áp suất chuẩn, những chất như vàn , bạc , niken , sắt, thép, đồng, thiếc, nhôm, chí, kẽm, băng phiến sẽ nóng chảy trong những khoảng nhiệt độ nào sau đây : trên 10000C , từ 5000C đến 10000C , từ 2000C đến 5000C, dưới 1000C? A. Thép , đồng, vàng : trên 10000C . Bạc , nhôm : từ 5000C đến 10000C. Kẽm, chì, thiếc : từ 2000C đến 5000C. Băng phiến : dưới 1000C. B. Niken, vàng, bạc : trên 10000C. Thép , đồng, nhôm : từ 5000C đến 10000C. Kẽm , chì, thiếc : từ 2000C đến 5000C. Băng phiến : dưới 1000C. C. Vàng, bạc : trên 10000C. Thép, đồng, chì, niken : từ 5000C đến 10000C. Kẽm, nhôm, thiếc : từ 2000C đến 5000C. Băng phiến : dưới 1000C. D. Thép, đồng : trên 10000C. Vàng, bạc,chì, niken : từ 5000C đến 10000C. Kẽm, nhôm, thiế : từ 2000C đến 5000C. Băng phiến : dưới 1000C. 38.5. Sự bay hơi của chất lỏng có đặc điểm gì? A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. B. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng và tốc độ ngưng tụ giảm cho tới khi đạt trạng thái cân bằng động. C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. D. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng. 38.6. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa có đặc điểm gì? A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng, còn áp suất hơi bão hòa giảm. B. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa giảm. C. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi khô cũng như áp suất hơi bão hòa đều tăng khi thể tích của chúng giảm và tuân theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt. D. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi khô tăng khi thể tích nó giảm và tuân theo gần đúng định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt, còn áp suất hơi bão không phụ thuộc thể tích tức là không tuân theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt. 38.7. Nhiệt độ sôi của chất lỏng có đặc điểm gì và phụ thuộc những yếu tố nào? A. Luôn không đổi và chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng. B. Luôn không đổi và phụ thuộc áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng. C. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất chất lỏng cũng như áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng. D. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất cũng như thể tích của chất lỏng. 38.8. Tại sao cầu chì dùng bảo vệ các mạch điện lại được làm bằng dây chì, còn dây tóc đèn điện lại được làm bằng vonfam? 38.9. Tại sao khi nước chứa trong khay làm đá của tủ lạnh bắt đầu đông cứng thì lớp nước trên mặt bao giờ cũng đóng băng trước tiên? 38.10. Mộ ống nghiệm chứa nước đá ở 00C được ngâm trong một thùng đựng nước đá đang tan. Hỏi nước đá trong ống nghiệm có bị tan thành nước không? Tại sao? 38.11. Trên hình 38.1. là các đồ thị biểu diễn sự thay đổi thể tích V phụ thuộc nhiệt độ (t0C) trong quá trình nóng chảy của chì (H.38.1a), của nước đá (H.38.1b) , của sáp (nến) (H.38.1c). Hãy xác định điểm (nhiệt độ) nóng chảy của các chất này. Quá trình nóng chảy của chì có gì khác biệt với quá trình nóng chảy của nước đá và của sáp? 38.12. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 100 g ở 00C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. 38.13. Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 0,2 kg ở -200C tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi ở 1000C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103 J/(kg.K) . Nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/(kg/K) .Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. 38.14. Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 00C vào một cốc nhôm dựng 0,40 kg nước ở 200C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4180 J/(kg.K) .Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế. 38.15. Người ta thả một cục nước đá ở 00C vào một chiếc cốc bằng đồng có khối lượng 0,200 kg của nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đang đựng 0,700 kg nước ở 250C. Khi cục nước đá vừa tan hết thì nước trong cốc đồng có nhiệt độ là 15,20C và khối lượng của nước là 0,775 kg. Tính nhiệt nóng chảy của nước đá. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg/K) và của nước là 4180 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.Plasma |