-
Bài 12.1 trang 32 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem lời giải -
Bài 12.2 trang 32 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Cho các nhận xét sau: [1] Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan. [2] Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật. [3] Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân. [4] Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật. [5] Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ. Các nhận xét đúng là: A. [1], [3], [5]. B. [1], [2], [3]. C. [2], [4], [5]. D. [3], [4], [5].
Xem lời giải -
Bài 12.3 trang 32 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Cho các nhận xét sau: [1] Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia của các tế bào. [2] Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào. [3] Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới. [4] Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới. [5] Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào. [6] Từ một tế bào sau mỗi lần phâ
Xem lời giải -
Bài 12.4 trang 33 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Khi làm thực hành quan sát tế bào, cần sử dụng những dụng cụ nào dưới đây?
Xem lời giải -
Bài 12.5 trang 33 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Phương án nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự các bước của quy trình quan sát tế bào trứng cá?
Xem lời giải -
Bài 12.6 trang 33 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Dưới đây là các bước của quy trình quan sát tế bào biểu bì hành tây.
Xem lời giải -
Bài 12.7 trang 34 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào nhân sơ và nhân thực vào bảng dưới đây.
Xem lời giải -
Bài 12.8 trang 34 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào động vật và tế bào thực
Xem lời giải -
Bài 12.9 trang 34 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều
Hãy viết tên loại tế bào vào chỗ ..... cho phù hợp.
Xem lời giải
Quảng cáo
>> [Hot] Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!
Hướng dẫn Giải KHTN 6 Bài 12: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Cánh diều, giúp các em học tốt hơn.
I. Phần mở đầu
Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.
Trả lời:
Cây xanh và cơ thể người được tạo nên từ tế bào
II. Tế bào là gì?
1. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống
Trả lời:
1/ Kể tên một số loại tế bào
- Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: Tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào ống dẫn, tế bào lông hút.
- Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột, tế bào xương.
2. Khái niệm: Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống".
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.
III. Hính dạng và kích thước của một số loại tế bào
1/ Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
Bảng 12.1
Trả lời:
1/ Bảng 12.1
IV. Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật
1/ Quan sát hình 12.7 và cho biết:
- Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào
-Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
2/ Nhờ yếu tố bào lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
Trả lời:
1/- Cấu tạo và chức năng của:
Màng tế bào |
Tế bào chất |
Nhân tế bào |
|
Cấu tạo |
Lớp màng mỏng |
Chất keo lỏng |
Có màng nhân bao bọc chất di truyền |
Chức năng |
Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào |
Chứa các bào quan và nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
Trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Thành tế bào |
Không có |
Có thành cellulose |
Không bào |
Không bào nhỏ hoặc không có |
Không bào lớn và nhiều |
Lục lạp |
Không có |
Có lục lạp |
2/ Vì lục lạp mang sắc tế quang hợp [diệp lục] có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
V. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
1/ Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
2/ Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế nào nhân thực
Trả lời:
1/ Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
- Tế bào nhân sơ: không có nhân hoàn chỉnh [chỉ có vùng nhân] và không chứa bào quan có màng.
-Tế bào nhân thực: có nhân và các bào quan có màng.
-Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và thường có kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực
2/ Lập bảng
VI. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
1/ Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
2/ Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
3/
a. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người
b. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Trả lời:
1/ Số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
- Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên gấp 2 lần [2^1=2]
-Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 4 tế bào [2^2=4]
-Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 8 tế bào [2^3=8]
2/ Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 2^4= 16 [tế bào]
3/
a. Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao
b. Ở giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100 cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao tăng thêm 60 cm. Có sự thay đổi này là nhờ quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản [phân chia tạo thành nhiều tế bào mới]