Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí ra trường làm gì

Mã ngành: 6520205 – Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Tổ hợp xét tuyển:  [Toán, Vật lý, Hóa học] hoặc [Toán, Vật lý, Tiếng Anh]

KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 

[NGÀNH TRỌNG ĐIỂM KHU VỰC ASEAN]

1. Tổng quan 

Ngành Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí là ngành học nghiên cứu về các hệ thống lạnh. Nó được ứng dụng rộng rãi trong trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Điều hòa không khí, thông gió; quá trình làm lạnh, cấp và trữ đông trong các nhà máy thủy hải sản; quá trình làm lạnh và gia nhiệt trong nhà máy sản xuất dược phẩm, sữa, bia và nước giải khát, nhà máy đường; quá trình sấy trong các nhà mấy sản xuất giấy, cao su, gỗ,Nhằm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp, nhà trường áp dụng phương pháp đào tạo theo hướng gắn nhà trường với doanh nghiệp. Qua đó, thời gian học thực hành và thực tập tại doanh nghiệp được tăng lên, đồng thời, giảm thời gian học lý thuyết, giúp các em có tay nghề sau khi ra trường và doanh nghiệp giảm thời gian đào tạo lại. Đặc biệt, nhà trường luôn chú trọng đến rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng mềm, an toàn lao động và tác phong cho các em đáp ứng với các doanh nghiệp trong lĩnh Nhiệt – Điện lạnh. Từ đó, sinh viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí của trường có tỷ lệ việc làm hơn 80%. 

Máy lạnh và điều hòa không khí

2. Chương trình đào tạo 

Kỹ thuật lạnh, Thiết bị lạnh, Điều hòa Không khí,  Thực tập Tủ lạnh – Tủ đông, Thực tập Điều hòa Không khí, Thực tập Máy lạnh Công nghiệp, Thực tập Hệ thống lạnh, Thực tập sửa chữa bo mạch, … 

Sinh viên ngành Nhiệt lạnh tại Nhà máy Đông lạnh thủy sản Huế

3. Chuẩn đầu ra [kỹ năng đạt được sau khi tốt nghiệp] 

– Đào tạo ra những kỹ sư thực hành có các kiến thức về kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí; 

– Bóc tách được khối lượng của bản vẽ thi công; 

– Xác định được các nguyên nhân hư hỏng; lập được quy trình sửa chữa; sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của các thiết bị lạnh; 

– Lắp đặt, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng đúng quy trình các thiết bị lạnh trong công nghiệp, thương nghiệp và dân dụng; 

– Chọn được thiết bị điện – lạnh; 

– Sử dụng được một số phần mềm tính tải nhiệt, vận hành và kiểm tra trong hệ thống lạnh; 

– Tổ chức, điều hành và giám sát được hoạt động của tổ, nhóm lắp đặt, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng; 

– Hướng dẫn được thợ dưới bậc và thợ phụ trong các công việc; 

– Tư vấn được khách hàng những kiến thức về thiết bị lạnh; 

– Sử dụng thành thạo các thiết bị lạnh và dụng cụ đồ nghề an toàn; 

– Làm được một số kỹ năng cơ bản về cơ khí và điện dân dụng; 

– Có khả năng làm việc sáng tạo và giải quyết được những tình huống thực tế; 

– Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công; 

– Sơ cứu nạn nhân khi có tai nạn về Điện lạnh; 

– Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp; 

– Có các kỹ năng mềm và giao tiếp cơ bản với người nước ngoài. 

Sinh viên ngành Nhiệt Lạnh đi thăm nhà máy

4. Vị trí việc làm 

–  Cán bộ kỹ thuật về lắp đặt, vận hành hệ thống nhiệt, lạnh và điều hòa không khí trong công nghiệp và dân dụng; 

–  Kỹ thuật viên bảo trì, sửa chữa hệ thống nhiệt, hệ thống lạnh và hệ thống điều hòa không khí; 

–  Kinh doanh hoặc nhân viên về lĩnh vực Nhiệt – Điện lạnh. 

Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí là nghề chuyên lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí như: Hệ thống máy lạnh trong các kho lạnh, hệ thống máy lạnh thương nghiệp, máy kem, máy đá, tủ lạnh; hệ thống điều hòa không khí trung tâm, điều hòa không khí cục bộ… đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất, an toàn.

Học xong nghề này, người học sẽ thực hiện được các kỹ năng:

  • Làm các nhiệm vụ vận hành, bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ, máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm đúng quy trình và an toàn cho người và thiết bị.
  • Nhận biết được dấu hiệu, xác định được các nguyên nhân hư hỏng; vạch ra được quy trình sửa chữa; sửa chữa tốt các hư hỏng thông thường cả phần điện và phần lạnh. Thay thế được các chi tiết, cụm chi tiết bị hư hỏng. Sửa chữa được các mạch điều khiển, khống chế và những hư hỏng phức tạp khác trong các máy lạnh nhỏ và điều hoà không khí cục bộ dân dụng.
  • Phục hồi được trạng thái làm việc tiêu chuẩn của hệ thống máy lạnh nhỏ, hệ thống máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
  • Tính toán chọn thiết bị, vẽ được bản vẽ lắp đặt hệ thống máy lạnh nhỏ và các máy điều hoà cục bộ.
  • Tổ chức và điều hành được hoạt động của tổ, nhóm lắp đặt, nhóm vận hành hay sửa chũa; hướng dẫn được cho thợ dưói bậc và thợ phụ trong các công việc.
  • Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện – Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm.
  • Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật, sơ cứu được nạn nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, lạnh v.v…

Các vị trí việc làm của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí

Người làm nghề “ Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí ” thường được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, Các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí;

ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

  • Cao đẳng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG [106 TÍN CHỈ/ 2.5 NĂM]

Các môn học chung [22 tín chỉ]

Môn học, mô đun cơ sở [17 tín chỉ]

   1. Chính trị [5 tín chỉ]

   2. Pháp luật [2 tín chỉ]

   3. Giáo dục thể chất [2 tín chỉ]

   4. Giáo dục quốc phòng – An ninh [3 tín chỉ]

   5. Tin học [2 tín chỉ]

   6. Ngoại ngữ [Anh văn] [6 tín chỉ]

   7. Kỹ năng thiết yếu [2 tín chỉ]

  8. Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động [2 tín   chỉ]

  9. Vẽ kỹ thuật [2 tín chỉ]

10. Thực tập gò hàn [4 tín chỉ]

11. Kỹ thuật điện – điện tử [3 tín chỉ]

12. Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không   khí [4 tín chỉ]

13. Sử dụng công cụ dụng cụ [2 tín chỉ]

Môn học, mô đun chuyên môn [58 tín chỉ]

Môn học, mô đun tự chọn [9 tín chỉ]

14. Đo lường Điện – Lạnh [3 tín chỉ]

15. Máy điện [4 tín chỉ]

16. Trang bị điện [5 tín chỉ]

17. Lạnh cơ bản [6 tín chỉ]

18. PLC [4 tín chỉ]

19. Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương   nghiệp [6 tín chỉ]

20. Hệ thống máy lạnh công nghiệp [6 tín chỉ]

21. Hệ thống điều hoà không khí cục bộ [6 tín   chỉ]

22. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm [6     tín chỉ]

23. Thực tập tốt nghiệp [6 tín chỉ]

24. Đồ án tốt nghiệp [6 tín chỉ]

25. Chuyên đề nhiệt lạnh [2 tín chỉ]

26. Điện tử chuyên ngành [3 tín chỉ]

27. Sử dụng phần mềm chuyên ngành [4 tín chỉ]

Video liên quan

Chủ Đề