Lãnh thổ châu á ở đâu

Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?

Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở

Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

Khí hậu châu Á được chia thành  nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do

Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?

Nguyên nhân hình thành gió mùa châu Á là

1.

- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :

+ Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

+ Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 [kể cả các đảo].

2.các đới khí hậu:

Châu Á phân hóa vô cùng đa dạng vì châu Á trải dài từ đường xích đạo [ nóng ẩm mưa nhiều do giáp biển ] đi đến vòng cực Bắc [ lạnh ít mưa ] mà trong những vùng đó thì tập hợp đủ khí hậu nhiệt đới , ôn đới , hàn đới

3.Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, nhiệt độ tăng, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.

4. - Sông ngòi Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn [ I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, trường Giang, Mê Kông, Ấn, Hằng…. - Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

- Các sông ngòi có giá trị kinh tế lớn

Câu hỏi của Trương Quang Đức - Địa lý lớp 0 | Học trực tuyến

5.- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. Năm 2002, dân số châu Á là 3766 triệu người [chưa tính số dân của Liên bang Nga]. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vẫn còn cao [1,3% năm 2002]. - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Môngôlôit và ơrôpêôít. Có sự hoà huyết giữa các chủng tộc và các dân tộc trong mỗi quốc gia .
6. Đông đúc

Trang chủ » Các nước Châu Á

Châu Á là lục địa lớn nhất thế giới, bao gồm 50 quốc gia độc lập và nằm ở phần phía đông của lục địa Á-Âu. Các nước Châu Á được bao quanh bởi Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Thái Bình Dương ở phía Đông và Ấn Độ Dương ở phía Nam.

Nó được tách biệt với châu Phi bởi kênh đào Suez. Biển Địa Trung Hải và Biển Đen tách châu Á với châu Âu, đường biên giới 2 châu lục này chạy dọc theo dãy núi Caucasus, biển Caspian, sông Ural và dãy núi Ural. Ranh giới này chạy xuyên qua lãnh thổ của Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ, vì vậy các nước này nằm ở cả hai châu lục.

Danh sách các nước Châu Á

Armenia và Cộng hòa Síp có vị trí địa lý ở châu Á, nhưng về mặt chính trị và văn hóa được coi là một phần của châu Âu.

Quốc gia lớn nhất trong số các nước châu Á là Nga, chiếm khoảng 30% tổng số lãnh thổ của châu lục này. Một trong những quốc gia nhỏ nhất là Maldives, nó là một quần đảo nổi tiếng với các khu nghỉ mát và bãi biển xinh đẹp.

Quốc gia thu hút nhiều khách du lịch nhất trong khu vực này là Trung Quốc, như là một trung tâm văn hóa lớn. Những điểm đến phổ biến tiếp theo như Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ. Băng Cốc [Thái Lan] là thủ đô thu hút nhiều khách du lịch nhất ở Châu Á.

Châu Á là châu lục lớn nhất về diện tích và dân số, nằm gần như hoàn toàn ở phía Bắc của đường xích đạo, ngoại trừ một số hòn đảo ở Đông Nam Á.

Diện tích: khoảng 49.7 triệu km2 chiếm hơn 30% phần đất liền trên trái đất.

Dân số: có hơn 4,6 tỷ người đang sinh sống ở các nước châu Á, chiếm khoảng 59,49% dân số thế giới.

Nơi cao nhất: Sagarmatha [Chomolungma, đỉnh núi Everest] cao 8.848 m [29.028 ft] tại Nepal.

Hồ lớn nhất: Biển Caspi [hồ nước mặn lớn nhất] diện tích 371.000 km² [143.250 dặm vuông], Ozero Baykal. Hồ Baikal 31.500 km² ở Siberia là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới.

Sông dài nhất: Trường Giang [hay Yangtze, Yángzî Jiang, Chang Jiang; 长江] ở Trung Quốc, dài 6.380 km [3.964 mi].

Ngôn ngữ ở các nước Châu Á: Tiếng Ả Rập, Tiếng Hoa, Tiếng Hin-đi, Nhật, Hàn, Mã Lai, Nga, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Việt và các ngôn ngữ khác.

Xem thêm

  • Lá cờ các nước Châu Á
  • Dân số Châu Á
  • Thủ đô các nước Châu Á

Cập nhật lúc: 09:15, 25/04/2022

Số ca nhiễm: 495.414.438

Tử vong: 6.191.519

Xem chi tiết

  • Mỹ
  • Ấn Độ
  • Trung Quốc
  • Singapore
  • Hàn Quốc
  • Nhật Bản

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏi in nghiêng

[trang 4,5 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.1, em cho biết:

- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?

- Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?

Trả lời:

- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77o44B.

- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1o16B.

- Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.

- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.

[trang 6 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.2, em hãy:

- Tìm và đọc các tên dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, côn – Luân, Thiên Sơn, An – tai … và các sơn nguyên chính: Trung Xi – bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

- Tìm và đọc tên các đồng ruộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tay Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…

- Xác định các hướng núi chính.

Trả lời:

- Dựa và kí hiệu và kênh chữ trên hình 1.2 để tìm và đọc tên các dãy núi chính [Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Thiên Sơn, An – tai…], các sơn nguyên chính [ Trung Xi-bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…], các đồng bằng rộng nhất [Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…].

- Các hướng núi chính: đông – tây hoặc đông – tây [các dãy núi vùng Trung Á, Đông – Á]; bắc am hoặc gần bắc – nam [cascc dãy núi vùng Đông Á, Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á]; tây bắc – đông nam [các dãy núi ở Tây Nam Á, Đông Nam Á].

[trang 6 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

- Ở châu Á có những khoáng sản nào chủ yếu nào?

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?

Trả lời:

- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …

- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.

Bài 1 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Hãy nên các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

Lời giải:

- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:

   + Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

   + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 [kể cả các đảo].

- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:

   + Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.

   + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.

Bài 2 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

Lời giải:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Bài 3 [trang 6 sgk Địa Lí 8]: Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau

Lời giải:

Các đồng bằng lớnCác sông chính
Tây Xi-biaÔ-bi, I-ê–nit–xây
Tu-ranXưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri–a
Hoa BắcHoàng Hà
Hoa TrungTrường Giang
Ấn–HằngẤn, Hằng
Lưỡng HàTi-grơ, Ơ-phrat

Bài tập Tập bản đồ

Câu 1 trang 4 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 1:

Em hãy:

a] Tô màu vàng vào phần châu Á.

b] Ghi tên các châu lục, các đại dương tiếp giáp với châu Á.

c] Ghi dấu cộng [+] vào vị trí điểm cực Bắc, cực Nam châu Á và điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống trong các câu dưới đây.

Lời giải:

b] - Tiếp giáp với 3 mặt giáp Đại Dương: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.

- Phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.

c] - Điểm cực Bắc châu Á là mũi: [C1] Seliusky, nằm ở vĩ tuyến [C2] 77o 44' Bắc.

- Điểm cực Nam châu Á là mũi: [C1] Piai, nằm ở vĩ tuyến [C2] 1o 16' Bắc.

Câu 2 trang 5 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 2 dưới đây:

a] Em hãy ghi tên các dãy núi chính, các sơn nguyên chính và các đồng bằng lớn của châu Á lên lược đồ.

b] Kết hợp quan sát hình 1.2 tr 5 SGK, nêu nhận xét khái quát về địa hình châu Á.

Lời giải:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam là cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung nhiều ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 1.2 tr 5 SGK, hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các loại khoáng sản chính ở châu Á và vùng phân bố của chúng.

Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề