Luyện tập từ ghép và từ láy trang 38 sgk tiếng việt tập 1

a] Nhân dânghi nhớcông ơn Chử Đồng Tử, lậpđền thờở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùngbờ bãisông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội đểtưởng nhớông.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2

Bài 1

Câu 1.Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :

a] Nhân dânghi nhớcông ơn Chử Đồng Tử, lậpđền thờở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùngbờ bãisông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội đểtưởng nhớông.

Theo HOÀNG LÊ

b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươinhũnnhặn. Rồi tre lớn lên,cứngcáp,dẻo dai, vững chắc. Tre trôngthanh cao, giản dị, chí khí như người.

THÉP MỚI

Gợi ý:

- Từ ghép: là ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.

- Từ láy: phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần [hoặc cả âm đầu và vần] giống nhau.

Trả lời:

a. - Từ ghép: nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Từ láy: nô nức.

b. - Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

Bài 2

Câu 2.Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:

a] Ngay

b] Thẳng

c] Thật

Gợi ý:

Con suy nghĩ và tìm cách từ thích hợp theo yêu cầu đề bài.

Trả lời:

a. Ngay

- Từ ghép: Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.

- Từ láy: ngay ngắn

b. Thẳng

- Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính.

- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm, thẳng thừng.

c. Thật

- Từ ghép: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình.

- Từ láy: thật thà.

Video liên quan

Chủ Đề