Một cá thể đực có kiểu gen b d/bd , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen b và d là 20%

Những câu hỏi liên quan

Một cá thể đực có kiểu gen

, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?

A. 1  

B. 2   

C. 4   

D. 8

Một cá thể đực có kiểu gen  B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 8.

Một cá thể đực có kiểu gen  B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 8

Một cá thể đực có kiểu gen B D b d , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1. 

B. 2   

C. 4   

D. 8

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30% 

B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%

C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%

D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%

Một cá thể có kiểu gen A a B D b d  [tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%]. Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?

A. 5%.

B. 20%.

C. 15%.

Một cá thể có kiểu gen   Aa BD bd [tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%]. Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?

A. 5%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 10%.

Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d  giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là

A. 10%. 

B. 15%.

C. 20%. 

D. 5%.

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

A.

Bd=bD=20%; BD = bd = 30%

B.

Bd=bD =15%; BD = bd = 35%

C.

Bd=bD=35%; BD = bd = 15%

D.

Bd=bD=30%; BD = bd = 20%

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Phântích: Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD=[1-f]2 =35%; giao tử hoán vị: BD=bd =f/2 = 15%

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hoán vị gen - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là:

  • Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:

  • Có bao nhiêu phát biểu không đúng về hoán vị gen ?

    [1] Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng

    [2] Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại

    [3] Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

    [4] Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng

  • Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

    [1] ♀

    [2] ♀
    [3] ♀

    [4] ♀

    [5] ♀

  • Kiểu gen

    có tần số hoán vị gen là 18% giảm phân thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán bị được tạo ra là:

  • Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai

    XDEXdE x
    XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

  • Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:

    [1]Hoán vị gen với f = 36%.[2] Hoán vị gen với f = 48%.

    [3] Hoán vị gen với f = 20%.[4] Hoán vị gen với f = 40%. Số kết luận đúng:

  • Ởthỏ, một cá thểđực có kiểu gen

    . 2000 tếbào sinh tinh của cá thểnày giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tếbào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần sốhoán vịgen và tỉlệloại giao tửAblần lượt là:

  • Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng?

  • Hoán vị gen có vai trò 1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 4. làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng

  • Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai

    kiểu hình mang cả hai tính trạng trội [A-B-] sẽ chiếm tỉ lệ

  • Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen

    là:

  • Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:

  • Bản đồ di truyền là:

  • Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài [P] khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

  • Một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cho cơ thể có kiểu gen

    [hoán vị gen với tần số f= 20% ở cả hai giới] tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.

  • Một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cho cơ thể có kiểu gen

    [hoán vị gen với tần số f= 20% ở cả hai giới] tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.

  • Cơ thể có kiểu gen

    Ddsẽ cho số loại giao tử tối đa là:

  • Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen D.Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau

  • Một cơ thể có kiểu gen

    . Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là

  • Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả đỏ, bầu dục chiểm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là đúng:

    1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48%

    3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%

  • Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P:

    x
    tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? [1]Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. [2]Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5 % [3]Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. [4]Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,55%

  • Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

    giảm phân cho ra loại giao tửAbvới tỉ lệ

  • Quan sát quá trình giảm phân của xtế bào có kiểu gen

    người ta thấy có y tế bào có sựtiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán vị gen. Gọi f là tầnsố hoán vị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là

  • Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB/Ab.2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ablần lượt là

  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cho cây dị hợp tử hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn:190thân cao, quả dài: 440 thân thấp, quả tròn: 60 thân thấp, quả dài. Cho biết không xẩy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cm. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: [đơn, dài] × [kép, ngắn]. F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? [1]. F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%. [2]. F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% . [3]. F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. [4]. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. [5]. Khi lai phân tích F1 thì đời con [Fa] gồm 10% cây kép, ngắn. [6]. Số kiểu gen ở F2 bằng 7.

  • Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái [ gồm ong thợ và ong chúa], những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực.Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2,biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2này là:

  • Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa[Bd/bD] x aa[bd/bd], loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ [P], trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không, xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:

  • Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

  • Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con?

  • Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên? I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. II. Tần số hoán vị gen là 5%. III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ. [P], trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1:

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Ở phép lai

    XDXd x
    XDY , theo lý thuyết thì kiểu hình aaB­-D- ở đời con chiếm tỉ lệ là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở nước nào?

  • Phần lớn địa hình phần lãnh thổ phía Tây của Liên Bang Nga là

  • Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã họp nhau ở Véc-xai nhằm

  • It is for coffee ........ my mother often makes some cakes.

  • It is for coffee......my mother often makes some cakes.

  • She sang several songs,................by her friend on the piano.

  • Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?

  • Nhà thơ nào được Hoài Thanh nhận định là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ Mới giai đoạn 1930-1945?

  • Âm hưởng hào hùng ở hai câu kết bài thơ Lưu biệt khi xuất dương suy cho cùng, toát ra từ đâu/

  • Thái độ của Phan Bội Châu với nền học vấn cũ bộc lộ trực tiếp qua những câu thơ nào?

Video liên quan

Chủ Đề