Một điểm chủ ý trong động tác giậm chân là gì

PHẦN ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNGCâu 1: [hệ số 0,4] Đồng chí ở cương vị mình đảm nhiệm thực hiện báocáo cấp trên không trực tiếp khi biết chức vụ của cấp trên?Đáp án:1. Động tác chào báo cáo [8 điểm]- Động tác của người báo cáo: [5 điểm]Đến trước mặt cấp trên cách 3 - 5 bước dừng lại, đứng nghiêm, làm độngtác giơ tay chào, khi cấp trên chào đáp lễ xong rồi mới báo cáo, trong khi báocáo vẫn để tay chào. Báo cáo xong phải nói "HẾT" rồi bỏ tay xuống đứngnghiêm chờ chỉ thị của cấp trên.Cấp trên có thể nói "ĐƯỢC" hoặc ra chỉ thị. Nếu cấp trên ra chỉ thị thì phảinói "RÕ" sau đó làm động tác chào trước khi rời vị trí báo cáo. Khi cấp trên chàođáp lễ xong mới được bỏ tay xuống và quay về hướng định đi, sau khi quayxong trở về tư thế đứng nghiêm tiếp tục đi đều hoặc chạy đều về vị trí [nếu quayđằng sau, thì phải bước qua phải hoặc bước qua trái 1 bước].- Động tác của người nhận báo cáo: [3 điểm]Khi cấp dưới chào, báo cáo thì cấp trên phải chào đáp lễ xong bỏ tayxuống. Sau khi cấp dưới báo cáo xong, cấp trên phải ra chỉ thị hoặc nói "ĐƯỢC"để cấp dưới biết. Trước khi rời vị trí báo cáo, cấp dưới chào thì cấp trên cũngphải chào đáp lễ.Nếu đang làm việc vẫn có thể ngồi và chào đáp lễ bằng lời: VD: “Chàođồng chí".2. Nội dung báo cáo [2 điểm]Khi báo cáo phải giới thiệu họ tên, chức vụ, đơn vị [phiên hiệu cấp mìnhvà trên một cấp]. Báo cáo theo chức vụ của cấp trên. Báo cáo nội dung côngviệc, quân số xong phải nói .... HẾTMẫu câu "Tôi Nguyễn Văn Hùng trung đội trưởng trung đội 1, đại đội 1báo cáo đồng chí tiểu đoàn trưởng, đơn vị đang luyện tập điều lệnh đội ngũ bài:Đi nghiêm, đứng lại. Quân số .... HẾT".Câu 2: [hệ số 0,4] Đồng chí ở cương vị mình đảm nhiệm thực hiện báocáo cấp trên trực tiếp [làm nhanh động tác 2 lần]?Đáp án:1. Động tác chào báo cáo [8 điểm]- Động tác của người báo cáo [5 điểm]Đến trước mặt cấp trên cách 3 - 5 bước dừng lại, đứng nghiêm, làm độngtác giơ tay chào, khi cấp trên chào đáp lễ xong rồi mới báo cáo, trong khi báocáo vẫn để tay chào. Báo cáo xong phải nói "HẾT" rồi bỏ tay xuống đứng1nghiêm chờ chỉ thị của cấp trên.Cấp trên có thể nói "ĐƯỢC" hoặc ra chỉ thị. Nếu cấp trên ra chỉ thị thì phảinói "RÕ" sau đó làm động tác chào trước khi rời vị trí báo cáo. Khi cấp trên chàođáp lễ xong mới được bỏ tay xuống và quay về hướng định đi, sau khi quayxong trở về tư thế đứng nghiêm tiếp tục đi đều hoặc chạy đều về vị trí [nếu quayđằng sau, thì phải bước qua phải hoặc bước qua trái 1 bước].- Động tác của người nhận báo cáo [3 điểm]Khi cấp dưới chào, báo cáo thì cấp trên phải chào đáp lễ xong bỏ tayxuống. Sau khi cấp dưới báo cáo xong, cấp trên phải ra chỉ thị hoặc nói " ĐƯỢC"để cấp dưới biết. Trước khi rời vị trí báo cáo, cấp dưới chào thì cấp trên cũngphải chào đáp lễ.Nếu đang làm việc vẫn có thể ngồi và chào đáp lễ bằng lời: VD: “Chàođồng chí".2. Nội dung báo cáo [2 điểm]Khi báo cáo không phải giới thiệu họ tên, chức vụ, đơn vị của mình. Chỉbáo cáo theo chức vụ của cấp trên. Báo cáo nội dung công việc, quân số xongphải nói .... HẾTMẫu câu: "Báo cáo đồng chí đại đội trưởng, đơn vị đang luyện tập điềulệnh đội ngũ bài: Đi đều, đứng lại, đổi chân trong khi đi. Quân số .... HẾT".Câu 3: [hệ số 0,4] Đồng chí ở cương vị mình đảm nhiệm thực hiện báocáo cấp trên không trực tiếp khi không biết chức vụ của cấp trên?Đáp án:1. Động tác chào báo cáo [8 điểm]- Động tác của người báo cáo [4 điểm]Đến trước mặt cấp trên cách 3 - 5 bước dừng lại, đứng nghiêm, làm độngtác giơ tay chào, khi cấp trên chào đáp lễ xong rồi mới báo cáo, trong khi báocáo vẫn để tay chào. Báo cáo xong phải nói "HẾT" rồi bỏ tay xuống đứngnghiêm chờ chỉ thị của cấp trên.Cấp trên có thể nói "ĐƯỢC" hoặc ra chỉ thị. Nếu cấp trên ra chỉ thị thì phảinói "RÕ" sau đó làm động tác chào trước khi rời vị trí báo cáo. Khi cấp trên chàođáp lễ xong mới được bỏ tay xuống và quay về hướng định đi, sau khi quayxong trở về tư thế đứng nghiêm tiếp tục đi đều hoặc chạy đều về vị trí [nếu quayđằng sau, thì trước khi quay phải bước qua phải hoặc bước qua trái 1 bước].- Động tác của người nhận báo cáo [4 điểm]Khi cấp dưới chào, báo cáo thì cấp trên phải chào đáp lễ xong bỏ tayxuống. Sau khi cấp dưới báo cáo xong, cấp trên phải ra chỉ thị hoặc nói "ĐƯỢC"để cấp dưới biết. Trước khi rời vị trí báo cáo, cấp dưới chào thì cấp trên cũngphải chào đáp lễ.2Nếu đang làm việc vẫn có thể ngồi và chào đáp lễ bằng lời: VD: “Chàođồng chí".2. Nội dung báo cáo [2 điểm]Khi báo cáo phải giới thiệu họ tên, chức vụ, đơn vị [phiên hiệu cấp mình vàtrên một cấp]. Báo cáo theo cấp bậc của cấp trên. Báo cáo nội dung công việc, quânsố xong phải nói .... HẾTMẫu câu: "Tôi Nguyễn Văn Hùng trung đội trưởng trung đội 1 đại đội 1,Báo cáo đồng chí Thượng tá, đơn vị đang luyện tập Điều lệnh đội ngũ bài: Độihình cơ bản tiểu đội bộ binh. Quân số .... HẾT".Câu 4: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác đi đều đứng lại [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí cótrật tự biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của Quân đội.2. Động tác [7 điểm]- Động tác đi đều [4 điểm]+ Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Đi đều - BƯỚC”, có dự lệnh và động lệnh, “Điđều” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.+ Động tác: [3,5 điểm] khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC” làm 2 cử động:Cử động 1: [2 điểm] Chân trái bước lên cách chân phải 75 cm [tính từ gótchân nọ lên gót chân kia], đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặngtoàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gậplại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 0, cánh tay dướithành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20cm có độdừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dướivà thẳng với cúc túi áo ngực bên trái [đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệpnữ, khi mặc áo quân phục thường dùng mùa hè mép trên cánh tay dưới caongang với mép dưới cúc áo thứ hai từ trên xuống,khi mặc áo quân phục thườngdùng mùa đông: mép dưới của cánh tay dười cao ngang mép trên cúc áo thứ 2 từtrên xuống, cánh tay cách thân người 20cm, khớp xương thứ ba ngón tay trỏthẳng đường chiết ly ngực áo bên trái, đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ cơ bản nhưsĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nữ chỉ khác mép trên cánh tay dưới cao ngangmép dưới cúc áo thứ ba tính từ trên xuống]. Tay trái đánh về phía sau cánh taythẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 0 có độ dừng, lòng bàn tayquay vào trong. Mắt nhìn thẳng.Cử động 2: [1,5 điểm] Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay tráiđánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1 [chỉ khác khớp xương thứ 3 ngóntay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên phải, đối với quân3nhân nữ, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng đường chiết ly ngực áo bênphải], tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1. Cứ như vậy chân nọtay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.- Động tác đứng lại [3 điểm]+ Khẩu lệnh: “Đứng lại - ĐỨNG” có dự lệnh và động lệnh, "Đứng lại" làdự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm 2 cử động:Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước [bàn chân đặt chếch sang trái 22,50].Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái [bàn chân đặt chếchsang phải 22,50]. Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Khi đánh tay ra phía trước phải giữ đúng độ cao, đúng góc độ của cánhtay trên với thân người.- Đánh tay ra phía sau thẳng tự nhiên- Giữ đúng độ dài mỗi bước và tốc độ đi- Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, liếc mắt hoặc quay nhìnxung quanh, không nói chuyện.- Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi phấn khởi.Câu 5: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu trường hợp vận dụng, hô khẩu lệnh vàlàm nhanh động tác đổi chân trong khi đi đều [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Trường hợp vận dụng [2 điểm]Quân nhân khi đang đi đều, tiếng hô “MỘT” rơi vào lúc bàn chân trái vừachạm đất, “HAI” rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất, nếu đi theo nhịp nhạc,phách nặng rơi vào chân trái, phách nhẹ rơi vào chân phải, quân nhân khi thấymình đi sai với nhịp hô hoặc sai với nhịp nhạc thì phải đổi chân ngay.2. Động tác đổi chân [6 điểm]Có 3 cử động:+ Cử động 1: [2 điểm] Chân trái bước lên một bước+ Cử động 2: [2 điểm] Chân phải bước tiếp 1 bước ngắn [bước đệm]đặt sau gót chân trái, dùng mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanhvề phía trước một bước ngắn [lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánhvề sau có dừng lại].+ Cử động 3: [2 điểm] Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theonhịp bước thống nhất.3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phải đổi chân ngay.- Khi đổi chân không nhảy cò, không kéo rê chân.4- Tay, chân phối hợp nhịp nhàng.Câu 6: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác giậm chân, đứng lại [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm]Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.2. Động tác [7 điểm]a] Động tác giậm chân [3,5 điểm]- Khẩu lệnh: “Giậm chân - GIẬM”, có dự lệnh và động lệnh “Giậm chân”là dự lệnh, “GIẬM” là động lệnh. [0,5 điểm]- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “GIẬM” làm 2 cử động:+ Cử động 1: Chân trái nhấc lên đầu bàn chân cách mặt đất 30cm rồiđặt xuống, đồng thời tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau như điđều. [1,5 điểm]+ Cử động 2: Chân phải nhấc lên rồi đặt xuống như chân trái đồng thờitay trái đánh về trước tay phải đánh về sau như đi đều, cứ như vậy chân nọ taykia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.[1,5 điểm]b] Động tác đứng lại [3,5 điểm]- Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG”, có dự lệnh và động lệnh "Đứng lại” là dựlệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. Thời cơ người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đềurơi vào chân phải. [0,5 điểm]- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐỨNG” làm 2 cử động:+ Cử động 1: Chân trái giậm tiếp một bước [tay vẫn đánh như đi đều]. [1,5điểm]+ Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa vềthành tư thế đứng nghiêm. [1,5 điểm]3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân rồi đặt cả bàn chân.Câu 7: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu trường hợp vận dụng, hô khẩu lệnh vàlàm nhanh động tác đổi chân khi đang giậm chân [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Trường hợp vận dụng [2 điểm]Quân nhân khi đang giậm chân, tiếng hô của người chỉ huy: “MỘT” rơivào lúc bàn chân trái vừa chạm đất, “HAI” rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạmđất, nếu giậm theo nhịp nhạc, phách nặng rơi vào chân trái, phách nhẹ rơi vàochân phải, quân nhân khi thấy mình giậm sai với nhịp hô của người chỉ huyhoặcsai với nhịp nhạc thì phải đổi chân ngay.52. Động tác đổi chân [6 điểm]Động tác đổi chân gồm 3 cử động:+ Cử động 1: Chân trái giậm một bước dừng lại. [2 điểm]+ Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp 2 bước tại chỗ [tay trái đánh vềtrước, tay phải đánh về sau có dừng lại]. [2 điểm]+ Cử động 3: Chân trái giậm 1 bước kết hợp với đánh tay, rồi hai chânthay nhau giậm theo nhịp thống nhất. [2 điểm]3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Khi đổi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng.- Khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân rồi đặt cả bàn chân.Câu 8: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác chào cơ bản, nhìn bên phải [trái] chào, thôi chào khi đội mũ kêpi [2lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Để biểu thị kỷ luật quân đội, thể hiện tinh thần đoànkết, nếp sống văn minh để thống nhất hành động, biểu thị tư thế, tác phong quânnhân, thể hiện tính đặc thù của quân đội.2. Động tác [8 điểm]a] Động tác chào cơ bản và thôi chào khi đội mũ kêpi [4 điểm]- Động tác chào [3 điểm]+ Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “CHÀO”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.+ Động tác: [2,5 điểm]Khi nghe dứt động lệnh “CHÀO” tay phải đưa lên theo một đường gầnnhất, đặt đầu ngón tay giữa vào bên phải vành lưỡi trai, năm ngón tay khép lạivà duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước. Bàn tay và cánh taydưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên và ngang với thân người.Đầu ngay ngắn mắt nhìn thẳng vào đối tượng mình chào.- Động tác thôi chào [1 điểm]+ Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “THÔI”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.+ Động tác: [0,5 điểm] Khi nghe dứt động lệnh “ THÔI” tay phải đưaxuống theo đường gần nhất về tư thế đứng nhiêm.b] Động tác nhìn bên phải [trái] chào và thôi chào [4 điểm]- Động tác chào [3 điểm]+ Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Nhìn bên phải [trái] - CHÀO”, có dự lệnh vàđộng lệnh, “Nhìn bên phải [trái]” là dự lệnh, “CHÀO” là động lệnh.+ Động tác: [2,5 điểm] Khi nghe dứt động lệnh “CHÀO” tay phải đưalên chảo đồng thời mặt đánh lên 15 0, quay mặt sang phải [trái] 45 0, mắt nhìnvào người mình chào.- Động tác thôi chào [1 điểm]+ Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “THÔI”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.6+ Động tác: [0,5 điểm] Khi nghe dứt động lệnh “THÔI” tay phải đưaxuống theo một đường gần nhất, đồng thời quay mặt về thành tư thế đứngnghiêm.Khi thay đổi hướng chào từ 45 0 bên phải [trái], thì nhìn theo đối tượngmình chào, đến chính giữa phía trước mặt dừng lại, tay không đưa theo vànhmũ.3. Những điểm chú ý [1 điểm]- Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sátnhau [nhất là ngón cái và ngón út].- Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửaquá.- Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩnxác.- Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, hút thuốc, liếc mắt hoặcnhìn đi nơi khác. Người ngay ngắn, nghiêm túc.- Khi nhìn bên phải [trái] chào hoặc thay đổi hướng chào: Không xoay vaihoặc đưa tay theo vành mũ. Tay chào không thay đổi nhưng vị trí đặt đầu ngóntay giữa trên vành mũ [vành lưỡi trai] thay đổi.- Khi mang găng tay vẫn chào bình thường, khi bắt tay phải bỏ găng tay.- Trong các hội nghị vị trí bố trí ngồi theo kiểu bàn tròn, trước và saukhi phát biểu hoặc thảo luận quân nhân không thực hiện động tác chào.Trong thực hiện các chế độ hội họp, học tập, sinh hoạt, công tác bìnhthường, khi ở vị trí chủ trì hoặc khi phát biểu quân nhân không thực hiệnđộng tác chào.Câu 9: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác chạy đều đứng lại, đứng lại [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Dùng để vận động hành tiến được nhanh chóng, trậttự và thống nhất.2. Động tác [8 điểm]a] Động tác chạy đều [5 điểm]- Khẩu lệnh: [1 điểm] “Chạy đều - CHẠY”, có dự lệnh và động lệnh;“Chạy đều” là dự lệnh, “CHẠY” là động lệnh.Khi nghe dứt dự lệnh “Chạy đều” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cáiđặt lên đốt thứ hai của ngón tay giữa [bên ngoài]; hai tay co lên bên sườn, cổ tayngang thắt lưng, lòng bàn tay úp vào trong người. Toàn thân vẫn thẳng, mắt nhìnthẳng, người hơi ngả về trước, sức nặng toàn thân rơi vào hai mũi bàn chân [khôngkiễng gót].- Động tác: [4 điểm] Nghe dứt động lệnh “CHẠY”, làm 2 cử động:+ Cử động 1: [2 điểm] Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lêncách chân phải 85cm, đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vàochân trái, đồng thời tay phải đánh ra trước, cánh tay dưới hơi chếch vào trongngười, nắm tay thẳng đường khuy áo túi ngực phải, khuỷu tay không quá thân7người. Tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người.+ Cử động 2: [2 điểm] Chân phải bước lên cách chân trái 85cm, tay tráiđánh ra trước như tay phải ở cử động 1, nắm tay thẳng đường khuy áo túi ngựctrái kéo xuống, tay phải đánh về sau như tay trái ở cử động 1. Cứ như vậy haichân thay nhau chạy [chạy bằng mũi bàn chân] kết hợp đánh tay, tốc độ 170 bướctrong1 phút.b] Động tác đứng lại [3 điểm]- Khẩu lệnh: [1 điểm] “Đứng lại - ĐỨNG”, có dự lệnh và động lệnh“Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.- Động tác: [2 điểm] Khi nghe dứt động lệnh “ĐỨNG” làm 4 cử động:+ Cử động 1: [0,5 điểm] Chân trái bước lên bước thứ nhất.+ Cử động 2: [0,5 điểm] Chân phải bước lên bước thứ hai.+ Cử động 3: [0,5 điểm] Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặtchếch sang bên trái 22,50 rồi đứng lại.+ Cử động 4: [0,5 điểm] Chân phải kéo lên đặt sát chân trái đồng thời haitay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.3. Những điểm chú ý [1 điểm]- Chạy bằng mũi bàn chân không chạy cả bàn chân.- Tay đánh phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúcxuống, không ôm bụng.- Thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng.- Mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn dần và giảm tốc độ.- Khi dừng lại ở cử động 4, không lao người về trước, giữ tư thế nghiêm.Câu 10: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu trường hợp vận dụng, hô khẩu lệnh vàlàm nhanh động tác đổi chân khi đang chạy đều [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Trường hợp vận dụng [2 điểm]Khi đang chạy đều, người chỉ huy hô “MỘT” rơi vào lúc chân trái vừachạm đất, “HAI” rơi vào lúc chân phải vừa chạm đất, quân nhân thấy mình chạysai với nhịp hô của người chỉ huy phải đổi chân ngay.2. Động tác đổi chân [6 điểm]Đổi chân có 3 cử động:+ Cử động 1: Chân trái chạy tiếp một bước và chân phải co lên.+ Cử động 2: Chân trái chạy thêm một bước ngắn [nhảy cò, khi nhảy còtay đánh có dừng lại].+ Cử động 3: Chân phải chạy lên, cứ như thế hai chân thay nhau chạy, kếthợp đánh tay nhịp nhàng tiếp tục chạy đều.3. Những điểm chú ý [2 điểm]8Khi nhảy cò phải phối hợp chân, tay nhịp nhàng.Câu 11: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác đi nghiêm, đứng lại [2 lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Thực hiện khi duyệt đội ngũ, duyệt binh, diễu binh,khi làm nhiệm vụ tiêu binh danh dự, để biểu thị phong cách quân nhân hùngmạnh, trang nghiêm, thống nhất của quân đội chính quy.2. Động tác [8 điểm]a] Động tác đi nghiêm [6 điểm]- Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Đi nghiêm - BƯỚC”, có dự lệnh và động lệnh “Đinghiêm” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC” làm 2 cử động:+ Cử động 1: [3 điểm] Chân trái bước lên một bước đầu gối thẳng, bànchân thẳng hướng tiến và song song với mặt đất cách mặt đất 30cm rồi đặt mạnhcả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, thân trên ở tư thếnghiêm tay phải đánh ra trước, khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạovới thân người một góc 800, cánh tay dưới thành đường thăng bằng song songvới mặt đất, cách thân người 20cm có độ dừng, nắm tay úp xuống, mép dưới củanắm tay cao ngang mép trên túi áo ngực bên trái, khớp xương thứ ba của ngóntay trỏ thẳng với cúc túi áo ngực bên trái [đối với sĩ quan, quân nhân chuyênnghiệp nữ: khi mặc áo quân phục thường dùng mùa hè mép trên cánh tay dướicao ngang mép dưới cúc áo thứ nhất tính từ trên xuông, khi mặc áo quân phụcthường dùng mùa đông mép dưới cánh tay dưới cao ngang mép trên cúc áo thứnhất tính từ trên xuống. Cánh tay cách thân người 20cm, khớp xương thứ bangón tay trỏ thẳng đường chiết ly ngực áo bên trái. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩnữ cơ bản như sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nữ, chỉ khác: Mép trên củacánh tay dưới cao ngang mép dưới cúc áo thứ hai tính từ trên xuống]. Tay tráiđánh về sau hết cỡ, có độ dừng, cánh tay thẳng sát thân người, lòng bàn tay quayvào trong. Mắt nhìn thẳng.+ Cử động 2: [2,5 điểm] Chân phải bước lên một bước như chân trái, taytrái đánh về trước như tay phải ở cử động 1 [chỉ khác mép dưới của nắm tay caongang mép trên túi áo ngực bên phải, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng vớicúc túi áo ngực bên phải. Đối với quân nhân nữ, khớp xương thứ ba ngón tay trỏthẳng với đường chiết ly ngực áo bên phải], tay phải đánh ra sau như tay trái ởcử động 1. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc đội 106 bước trong1 phút.b] Động tác đứng lại: [2 điểm]9- Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Đứng lại - ĐỨNG”, có dự lệnh và động lệnh“Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm 2 cử động:+ Cử động 1: [1 điểm] Chân trái bước lên 1 bước [bàn chân đặt chếchsang trái 22,50].+ Cử động 2: [0,5 điểm] Chân phải đưa lên ngang với chân trái [bàn chânđặt chếch sang phải 22,50]. Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm3. Những điểm chú ý [1 điểm]- Bước chân lên đầu gối thẳng, không vung chân.- Mũi bàn chân không chếch lên, không chếch sang phải, sang trái.- Đặt bàn chân xuống, không nện gót hoặc mũi bàn chân xuống đất, màđặt mạnh cả bàn chân xuống đất.- Tư thế người ngay ngắn, nghiêm trang, không nghiêng ngả, mắt nhìn thẳng.- Tay gập vuông góc, cánh tay trên và thân người hợp với nhau một góc080 , cánh tay dưới thành một đường thẳng và song song với mặt đất.Câu 12: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa, hô khẩu lệnh và làm nhanhđộng tác đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và thôi chào [2 lần]; Nêu điểmchú ý?Đáp án1. Ý nghĩa: [1 điểm] Thường dùng khi duyệt đội ngũ, duyệt binh, diễubinh ... để biểu thị phong cách quân nhân hùng mạnh trang nghiêm, thống nhấtcủa quân đội chính quy.2. Động tác [8 điểm]a] Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm nhìn bên phải [trái] chào [4 điểm]- Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Nhìn bên phải [trái] - CHÀO”, có dự lệnh vàđộng lệnh, “Nhìn bên phải [trái]” là dự lệnh, “CHÀO” là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân trái.- Động tác: [3,5 điểm] Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh “CHÀO”, làm 2 cửđộng:+ Cử động 1: [1,5 điểm] Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứnhất [vẫn đi đều], khi bàn chân trái vừa chạm đất, mặt đánh lên 150.+ Cử động 2: [2 điểm] Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lênbước thứ hai, chuyển thành đi nghiêm. Khi bàn chân trái vừa chạm đất, đồngthời quay mặt sang phải [trái] 450 chào.b] Động tác đi nghiêm nhìn bên phải [trái] chào chuyển thành đi đều thôichào [4 điểm]- Khẩu lệnh: [0,5 điểm] “Đi đều - BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh; “Đi10đều” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân trái.- Động tác: [3,5 điểm] Đang đi nghiêm nhìn bên phải [trái] chào, khi nghedứt động lệnh “BƯỚC”, làm 2 cử động:+ Cử động 1: [1,5 điểm] Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứnhất [vẫn đi nghiêm].Khi bàn chân trái vừa chạm đất, mặt đánh trở lại về trước.+ Cử động 2: [2 điểm] Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lênbước thứ 2 chuyển thành đi đều. Khi bàn chân trái vừa chạm đất đồng thờiđánh mặt xuống 15 0.3. Những điểm cần chú ý [1điểm]- Chuyển bước đúng động tác, không bước quá dài, hoặc bước ngắn lại,không tăng hoặc giảm tốc độ đi.- Tay gập vuông góc, cánh tay trên và thân người tạo với nhau một góc080 , cánh tay dưới thăng bằng và song song với mặt đất.- Khi chuyển bước, phải đúng vào chân trái [bước thứ 2]; luyện ba kếthợp: mặt, tay, chân cùng một lúc thật ăn khớp nhịp nhàng, thống nhất.Câu 13: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa động tác quay trong khi điđều, hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác quay bên phải trong khi đi đều [2lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Để đổi hướng trong khi đi được đúng hướng, trật tự,theo đúng ý định của người chỉ huy.2. Động tác [7 điểm]- Khẩu lệnh: [1 điểm] "Quay bên phải - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh"Quay bên phải" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.- Động tác: [6 điểm] Nghe dứt động lệnh "BƯỚC" làm 2 cử động:+ Cử động 1: [3 điểm] Chân trái bước lên một bước mũi bàn chânthẳng hướng tiến.+ Cử động 2: [3 điểm] Lấy mũi bàn chân trái làm trụ kết hợp với sức toànthân, quay sang bên phải 900 đồng thời chân phải bước lên tiếp tục đi theo hướngmới.3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Quay về bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên ấy.- Quay đúng hướng, chân, tay phối hợp nhịp nhàng, người không nghiêng ngả.Câu 14: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa động tác quay trong khi điđều, hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác quay bên trái trong khi đi đều [2lần]; Nêu điểm chú ý?11Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Để đổi hướng trong khi đi được đúng hướng, trật tự,theo đúng ý định của người chỉ huy.2. Động tác [7 điểm]- Khẩu lệnh: [1 điểm] "Quay bên trái - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh"Quay bên trái" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân trái.- Động tác: [6 điểm] Nghe dứt động lệnh "BƯỚC" làm 2 cử động:+ Cử động 1: [3 điểm] Chân phải bước lên một bước mũi bàn chânthẳng hướng tiến.+ Cử động 2: [3 điểm] Lấy mũi bàn chân phải làm trụ kết hợp với sức toànthân, quay sang bên phải 900 đồng thời chân trái bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Quay về bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên ấy.- Quay đúng hướng, chân, tay phối hợp nhịp nhàng, người không nghiêngngả.Câu 15: [hệ số 0,6] Đồng chí nêu ý nghĩa động tác quay trong khi điđều, hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác quay đằng sau trong khi đi đều [2lần]; Nêu điểm chú ý?Đáp án:1. Ý nghĩa: [1 điểm] Để đổi hướng trong khi đi được đúng hướng, trật tự,theo đúng ý định của người chỉ huy.2. Động tác [7 điểm]- Khẩu lệnh: [1 điểm] "Quay đằng sau - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh"Quay đằng sau" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.Thời cơ hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân trái.- Động tác: [6 điểm] Nghe động lệnh "BƯỚC" làm ba cử động:+ Cử động 1: [2 điểm] Chân phải bước lên 1/2 bước, mũi bàn chân hơichếch sang bên trái, tay trái đánh ra trước, tai phải đánh về phía sau.+ Cử động 2: [2 điểm] Dùng hai mũi bàn chân làm trụ xoay người về bêntrái ra đằng sau 1800, khi xoay tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau.+ Cử động 3: [2 điểm] Chân phải bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.3. Những điểm chú ý [2 điểm]- Quay về bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên ấy.- Quay đúng hướng, chân, tay phối hợp nhịp nhàng, người không nghiêng ngả12

Video liên quan

Chủ Đề