Nghe tiếng anh lớp 4 unit 11

Tháng Mười Hai 28, 2018

– Luyện kĩ năng nghe tiếng Anh 4 Unit 11 What time is it? || Sách mớiWebsite video6789.com chia sẻ tới các bạn tài liệu nghe tiếng anh dành cho các cấp học với nội dung chủ yếu là các file nghe trong các đơn vị bài học, bài kiểm tra thường xuyên và định kì, bên cạnh đó còn cả những mẫu file nghe cho các bài thi học kì.

Hãy truy cập thường xuyên để tham khảo và đăng kí kênh youtube ở liên kết //goo.gl/TAVd74, bật chuông thông báo để không bỏ lỡ bài đăng mới nào từ blog.

– Hãy truy cập liên kết ẩn bên dưới để tham khảo đáp án và tải vể file nghe cũng như file tài liệu nhé.

Tải về tệp nghe ở đây

Tải về file tài liệu ở đây


– Luyện nghe tiếng anh qua Những câu chuyện tiếng Anh ở đây //goo.gl/VsTvKK


Bấm để xem đáp án và tải file nghe ở đây

* Hãy là người đầu tiên chia sẻ kiến thức này tới bạn của mình nhé

Share on Facebook

Tweet

Follow us

Save

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11 Lesson 3 [trang 10-11 Tiếng Anh 4] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

    1. Listen and repeat. [Nghe và đọc lại.]

    Bài nghe:

    cook: My mother cooks at six o’clock.

    book:Your book is on the table.

    noon:I play football at noon.

    school:They have lunch at school.

    Hướng dẫn dịch:

    Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.

    Quyển sách của bạn ở trên bàn.

    Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.

    Họ ăn trưa tại trường.

    2. Listen and circle…[Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.]

    Bài nghe:

    1. book

    2. school

    3. cook

    4. noon

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.

    2. Họ thường đọc sách ở trường.

    3. Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.

    4. Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.

    3. Let’s chant. [Cùng hát.]

    What time do you go to school?

    What time do you go to school?

    Seven o’clock in the morning

    Seven o’clock in the morning

    Is time for school.

    What time do you have dinner?

    Six o’clock in the evening

    Six o’clock in the evening

    Is time for dinner.

    Hướng dẫn dịch:

    Bạn đi học lúc mấy giờ?

    Bạn đi học lúc mấy giờ?

    Bảy giờ sáng.

    Bảy giờ sáng.

    Là giờ đi học.

    Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

    Sáu giờ tối.

    Sáu giờ tối.

    Là giờ ăn tối.

    4. Read andcomplete. [Đọc và hoàn thành.]

    1. 7 a.m. [seven]

    2. 5 [five o’clock]

    3. has dinner

    4. goes to bed

    Hướng dẫn dịch:

    Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

    1. Phong đi học lúc 7 giờ sáng.

    2. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.

    3. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.

    4. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

    5. Write about you. [Viết về bản thân em.]

    Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.

    She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pm.

    And she goes to bed at nine fifteen.

    Hướng dẫn dịch:

    Linda thức dậy vào lúc ó giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.

    Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.

    Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

    6. Project. [Dự án.]

    Activity Time
    In the morning

    + get up

    + have breakfast

    + 6.30

    + 6.45

    In the afternoon

    + go home

    + go swimming

    + 4.00

    + 4.30

    In the evening

    + have dinner

    + go to bed

    + 6.30

    + 9.30

    Hướng dẫn dịch:

    Hoạt động Thời gian
    Buổi sáng

    + thức dậy

    + ăn sáng

    + 6h30

    + 6h45

    Buổi chiều

    + về nhà

    + đi bơi

    + 4h chiều

    + 4h30 chiều

    Buổi tối

    + ăn tối

    + đi ngủ

    + 6h30 tối

    + 9h30 tối

    Nhìn, nghe và đọc lại.

    Mở CD [nội dung ghi âm kèm theo sách] lên nghe và lặp lại việc nghe vài lần. Sau khi đã nghe qua vài lần, lần này mở lại đoạn ghi âm và đọc theo. Tốt nhất các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phân số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:

    • Eight o’clock là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh [British English].

    8a.m./p.m. [Eight] là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ [American English].

    a] It's time to get up, Phong. Đến giờ dậy rồi Phong.

    b] What time is it, Mum? Mấy giờ rồi vậy mẹ?

    It's seven o'clock. Bẩy giờ rồi.

    c] Today's Sunday and I don't have go to school.

    Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.

    d] But it's time for breakfast. Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.

    Oh, yes, Mum. ô, vâng ạ.

    2. Point and say.

    Chỉ và nói.

    Phần này, các em sẽ thực hành nói mâu câu về hỏi và trả lời về giờ: What time is it? [Máy giờ rồi?] —> It’s eight o’clock. [Tám giờ rồi].

    Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:

    • American English • British English

    eight fifteen a quarter past eight [8 giờ 15 phút]

    eight thirty half past eight [8 giờ 30 phút]

    eight forty-five a quarter to nine [8 giờ 45 hay 9 giờ kém 15]

    Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em mấy giờ rồi

    a] What time is it? Mấy giờ rồi?

    It's seven o'clock. Bảy giờ rồi.

    b] What time is it? Mấy giờ rồi?

    It's seven fifteen. Bảy giờ mười lăm [phút].

    c] What time is it? Mấy giờ rồi?

    It's seven twenty-five. Bảy giờ hai mươi lăm [phút].

    d] What time is it? Mấy giờ rồi?

    It's seven thirty. Bẩy giờ ba mươi [phút].

    e] What time is it? Mấy giờ rồi?

    It's forty-five. Bảy giờ bốn mươi lăm [phút].

    3. Listen anh tick.

    Nghe và đánh dấu chọn.

    Mở CD lên nghe qua vài lần để nổm nội dụng của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại nội dung đoạn đàm thoại mà em nghe được vào tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh [hình] thì các em đánh dđu chọn vào tranh đó.

    1. b 2. b 3. a

    Bài nghe: 

    1. Mother: Mai, it's time for breakfast now.

    Mai: What time is it, Mum?

    Mother: It's six o'clock.

    Mai: OK, Mum.

    2. Phong: What time is it, Tony?

    Tony: It's seven thirty.

    Phong: Seven thirteen or seven thirty?

    Tony: Seven thirty.

    Phong: Thank you.Tony: You're welcome.

    3. Nam: What time is it, Mai?

    Mai: It's eight fifteen.

    Nam: Eight fifteen or eight fifty?

    Mai: Eight fifteen.

    Nam: Thank you.

    Mai: You're welcome.

    4. Look and write.

    Nhìn và viết.

    Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:

    • Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,... thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau: It’s + số giờ + o’clock. Ta dùng số giờ

    + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng. Ví dụ: 2 giờ đúng —► It's two o'clock.

    • Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau: It’s + số giờ + số phút. Ví dụ: 4 giờ 15 phút —► it's four fifteen.

    2. It's ten twenty. Mười giờ hai mươi.

    3. It's ten thirty. Mười giờ ba mươi./Mười giờ rưỡi.

    4. It's eleven fifty. Mười một giờ năm mươi.

    5. Let's sing.

    Chúng ta cùng hát.

    Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

    What time is it? Mấy giờ rồi?

    What time is it?

    It's six o'clock.

    It's time to get up.

    Mấy giờ rồi?

    Sáu giờ rồi.

    Là thời gian thức dậy.

    What time is it?

    It's six fifteen.

    It's time for breakfast.

    Mấy giờ rồi?

    Sáu giờ mười lăm.

    Là thời gian ăn sáng.

    What time is it?

    It's six forty-five.

    It's time for school.

    Mấy giờ rồi?

    Sáu giờ bốn mươi lăm.

    Là thời gian đến trường.

    Video liên quan

    Chủ Đề