Nhược điểm của phương pháp chọn giống dựa trên nguồn biến dị to hợp là
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Show
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Khái niệm chung1. Quy trình chọn giống- Quy trình chọn giống gồm 3 bước:
2. Các phương pháp tạo nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống- Có 3 phương pháp tạo nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống:
3. Nguồn gen tự nhiên và nguồn gen nhân tạo- Nguồn gen tự nhiên: là bộ sưu tập các dạng vật nuôi, cây trồng có sẵn trong tự nhiên. Đây là nguồn có sẵn trong tự nhiên nên có khả năng thích nghi tốt với môi trường nơi chúng sống và không tốn kinh phí và công sức để tạo ra chúng. Ví dụ các giống địa phương. - Nguồn gen nhân tạo: là các “ngân hàng gen” lưu trữ và bảo quản các nguồn gen được tạo ra do gây đột biến và lai tạo. Đây là nguồn gen đa dạng, phù hợp với nh cầu đa dạng về giống. Ví dụ: Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI tại Philippin hàng năm thu nhận hơn 60000 tổ hợp gen mới, là nơi cung cấp nhiều giống lúa năng suất cao cho các nước trồng lúa. 4. Biến dị tổ hợp- Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ theo các cách khác nhau. - Nguyên nhân: do quá trình giao phối. - Cơ chế: Biến dị tổ hợp là kết quả của nhiều quá trình:
II. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp1. Khái niệm- Lai là phương pháp cơ bản để tạo ra các biến dị tổ hợp. Việc phân biệt các phép lai dựa vào mức độ sai khác về kiểu gen của bố, mẹ và hình thức lai (lai gần, lai xa, lai thuận nghịch,..) 2. Phương pháp tạo giống thuần trên nguồn biến dị tổ hợp- Phương pháp tạo giống thuần trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước:
- Ví dụ: Để tạo ra giống cây thuần chủng có kiểu gen AabbDD:
III. Tạo giống lai có ưu thế lai cao1. Khái niệm ưu thế lai- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai- Có nhiều giả thuyết giải thích về hiện tượng ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được thừa nhận rộng rãi nhất. Giả thuyết này cho rằng: ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trjang thái đồng hợp: AA - Cá thể mang trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen có được kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với cá thể mang gen ở trạng thái đồng hợp có thể là do một số nguyên nhân sau:
3. Phương pháp tạo ưu thế lai- Tạo các dòng thuần chủng trước khi lai: cho thực vật tự thụ phấn hoặc động vật giao phối gần qua 5- 7 thế hệ. - Cho các dòng thuần chủng lai với nhau:
- Lai thuận nghịch: một số trường hợp phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịh lại có và ngược lại. - Chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mong muốn. 4. Biện pháp duy trì ưu thế lai- Các biện pháp duy trì ưu thế lai là:
- Phép lai kinh tế là một ứng dụng thực tế của ưu thế lai, được tạo ra bằng cách lai bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống. - Những thành tựu về lai kinh tế ở Việt Nam: các giống ngô lai, lúa lai, các con lai F1 ở bò, lợn, gà, ngan, dê,... Ví dụ: Bò vàng Thanh Hóa x Bò Hostein Hà Lan => Bò lai.
Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 1. Nguồn vật liệu chọn giống + Biến dị tổ hợp + Đột biến + ADN tái tổ hợp 2. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp:+ Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau+ Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau+ Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn+ Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo các dòng thuần. II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm ưu thế laiƯu thế lai : là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vựot trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng “ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử”. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
* Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (không làm giống). - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: - Tạo ra các dòng thuần khác nhau. - Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn. - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng. II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm ưu thế lai - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. - Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần → ưu thế lai giảm. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần chủng khác nhau. - Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao. → Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm). → Nhược điểm: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ, nên con lai F1 không dùng làm giống. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam - Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai… - Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa… Page 2
SureLRN
|