Năm 2022, Trường Đại học Mỏ - Địa chất thông báo về tuyển sinh, theo đó Nhà trường mở ngành học mới là An toàn, vệ sinh lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Thời gian học là 4,5 năm. Điều đặc biệt, đây là cơ sở đào tạo kỹ sư An toàn, vệ sinh lao động đầu tiên trên cả nước.
Chia sẻ với Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, Giáo sư Bùi Xuân Nam, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Mỏ - Địa chất thông tin, có 11 ngành- nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim; Thi công công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày; Tái chế phế liệu; Vệ sinh môi trường.
Theo đó, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong 11 ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thì người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
Vì vậy, Đảng, Nhà nước, Chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp luật quan trọng về an toàn, vệ sinh lao động nhằm đảm bảo lợi ích của hoạt động khai thác mỏ.
Sinh viên trường Đại học Mỏ - Địa chất thăm quan, học tập tại Mỏ Núi Pháo [ảnh: NTCC] |
Việt Nam là đất nước đang trong quá trình phát triển về mọi mặt từ giao thông, công nghệ đến con người. Tất cả các doanh nghiệp muốn hội nhập hàng hóa và xuất khẩu buộc phải vượt qua 3 hàng rào tiêu chuẩn, trong đó có an toàn, vệ sinh lao động.
“Theo quy định của luật về An toàn, vệ sinh lao động, các doanh nghiệp có nguy cơ cao về an toàn, vệ sinh lao động sử dụng từ dưới 50 lao động phải có tối thiểu 1 người làm bán chuyên trách. Còn đối với doanh nghiệp sử dụng từ 50 đến 300 lao động phải có tối thiểu 1 cán bộ làm chuyên trách an toàn, vệ sinh lao động.
Tính đến năm 2020, Việt Nam có 810.000 doanh nghiệp, mục tiêu đến năm 2025 sẽ có khoảng 1,3 đến 1,5 triệu doanh nghiệp. Qua đó, chúng ta thấy rằng nhu cầu đào tạo kỹ sư an toàn, vệ sinh lao động là rất lớn và rất cần thiết”, Giáo sư Bùi Xuân Nam phân tích.
Giáo sư Nam cũng chia sẻ thêm, môi trường lao động trong hoạt động khai thác khoáng sản đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, làm nhiều người bị bệnh nghề nghiệp, đặc biệt là bệnh bụi phổi nghề nghiệp. Môi trường đó không chỉ ảnh hưởng trong phạm vi mỏ mà còn đang tác động không nhỏ đến một bộ phận rất lớn người dân sinh sống trong khu vực.
Chính vì những lý do đó, việc đảm bảo các quyền lợi chính đáng của người lao động về tiền lương, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động, an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ đang rất cần sự quan tâm, đầu tư và ý thức trách nhiệm của các doanh nghiệp, người lao động và các cơ quan, tổ chức liên quan.
Học viện Ngoại giao tăng mạnh chỉ tiêu tuyển sinh, mở thêm 2 ngành mới |
Phó hiệu trưởng Trường Đại học Mỏ - Địa chất cho biết, Nhà trường mở mã ngành An toàn, vệ sinh lao động để đáp ứng nhu cầu thực tế sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp khai thác mỏ nói riêng và ngành địa chất nói chung.
Trong 4 năm rưỡi theo học chuyên ngành này tại trường, người học sẽ hiểu được nguyên nhân và tìm ra giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động; có kiến thức và kỹ năng để xử lý các vấn đề liên quan đến bệnh nghề nghiệp, các yếu tố gây độc hại trong lao động, các sự cố và nguy cơ rủi ro trong sản xuất; có giải pháp đảm bảo sức khỏe và an toàn tính mạng cho người lao động.
Bên cạnh đó, chia sẻ với phóng viên, Tiến sĩ Trần Quang Hiếu, Phó Trưởng bộ môn Khai thác lộ thiên Trường Đại học Mỏ - Địa chất cho hay:
“Trường sẽ phối hợp với các Viện nghiên cứu An toàn, vệ sinh lao động nên thiết bị giảng dạy rất hiện đại, đáp ứng được nhu cầu của người học. Ngoài ra, bên cạnh những giờ học trên lớp người học sẽ thường xuyên được đi thực tế tại các doanh nghiệp mỏ”.
Tốt nghiệp ngành An toàn, vệ sinh lao động, sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện nghiên cứu, cơ quan quản lý nhà nước, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia, các dự án công trình.
Các vị trí có thể đảm nhận như: kỹ sư an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, nhà máy, doanh nghiệp nhỏ; chuyên gia tư vấn, đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động; cán bộ nghiên cứu, giảng dạy hoặc huấn luyện tại các trường đại học có đào tạo ngành này; cán bộ huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại các công ty, nhà máy, doanh nghiệp nhỏ.
Bên cạnh đó, nhiều em còn có thể làm ở công ty tư vấn các hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn quốc tế, tư vấn kinh doanh trang thiết bị an toàn, vệ sinh lao động.
Được biết, năm 2022 Trường Đại học Mỏ - Địa chất sẽ tuyển 3.084 chỉ tiêu cho 41 mã ngành đào tạo. Trong số 41 mã ngành này có nhiều ngành mới mở, những ngành mới mở phần lớn là các ngành kinh tế, kinh doanh, quản lý...
Riêng đối với ngành An toàn, vệ sinh lao động, trường sẽ tuyển 50 chỉ tiêu bằng các phương thức 1, 2, 5 và tổ hợp xét tuyển gồm A00, A01, D01, B00.
Năm 2022, Trường Đại học Mỏ - Địa chất sử dụng 12 tổ hợp xét tuyển, với 5 phương thức tuyển sinh. Cụ thể: Phương thức 1: Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển 1.665 chỉ tiêu. Phương thức 2: Xét kết quả học bạ, tuyển 1.050 chỉ tiêu. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo kết quả học trung học phổ thông cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế, tuyển 22 chỉ tiêu. Phương thức 4: Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với 2 môn còn lại dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 theo tổ hợp môn xét tuyển của trường, tuyển 49 chỉ tiêu. Phương thức 5: Sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tuyển 298 chỉ tiêu. |
Trần Lý
- Tên trường: Đại học Mỏ - Địa chất [cơ sở Hà Nội]
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology [HUMG]
- Mã trường: MDA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Sau đại học -Tại chức
- Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: [+84-24] 3838 9633
- Email: [email protected]
- Website: //ts.humg.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinhmodiachat
1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đợt 1: theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
- Đợt 2: sẽ có thông báo sau khi kết thúc đợt 1.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ;
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế;
- Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán;
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ [Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12]. Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
- Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên, xét thẳng
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Ưu tiên thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng [Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…].
5. Học phí
- Nhà trường thực hiện thu học phí theo công văn số 1505/BGDĐT-KHTC ngày 16/04/2022 cho các năm học 2020-2022 và 2022-2022.
- Đơn giá học phí:
- Khối kinh tế: 360 000 đồng/ 1 tín chỉ.
- Khối kỹ thuật: 419 000 đồng/ 1 tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Các ngành tuyển sinh trong năm 2022
2. Các ngành dự kiến mở mới và tuyển sinh 2022
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu xét tuyển/ thi tuyển [dự kiến] theo phương thức | Tổ hợp môn xét tuyển | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | 7500502 | Quản lý dữ liệu khoa học trái đất | 10 | 10 | 2 | 5 | 10 | A00 | A01 | D07 | A04 |
2 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | 10 | 10 | 2 | 3 | 5 | A00 | A01 | D07 | D01 |
3 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 10 | 10 | 2 | 3 | 5 | A00 | A01 | D07 | D01 |
4 | Nguyên liệu khoáng ứng dụng | 15 | 15 | A00 | A01 | C04 | D01 | ||||
5 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | ||||
6 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 25 | 25 | A00 | C04 | D01 | D10 | ||||
7 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 20 | 30 | 1 | 5 | 10 | A00 | A01 | D01 | C04 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội các năm như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT đợt 1 |
||
Quản trị kinh doanh |
14 |
16,5 |
23,5 |
18,50 |
22,60 |
Kế toán |
14 |
16 |
22,29 |
18,00 |
21,50 |
Công nghệ thông tin |
15 |
17 |
25,40 |
20,00 |
25,30 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
15 |
17 |
19,60 |
18,00 |
18,00 |
Kỹ thuật cơ khí |
14 |
15 |
21,06 |
17,00 |
21,70 |
Kỹ thuật điện |
14 |
16 |
20,56 |
17,50 |
20,60 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
17,50 |
19 |
20,00 |
24,26 |
|
Kỹ thuật môi trường |
14 |
15 |
18,20 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật địa chất |
14 |
15 |
19 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật địa vật lý |
15 |
18 |
21,70 |
16,00 |
18,00 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
14 |
15 |
18,40 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật mỏ |
14 |
15 |
18 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật dầu khí |
15 |
16 |
18 |
16,00 |
18,00 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
14 |
15 |
19,40 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật xây dựng |
14 |
15 |
18 |
15,00 |
18,00 |
Quản lý đất đai |
14 |
15 |
18 |
15,00 |
18,00 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
16 |
21,50 |
18,00 |
21,10 |
Địa chất học |
14 |
15 |
18 |
15,00 |
18,00 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
14 |
17 |
18 |
15,00 |
18,00 |
Kỹ thuật hóa học - Chương trình tiên tiến |
15 |
25 |
19,80 |
19,00 |
18,00 |
Địa tin học |
15 |
21,20 |
15,00 |
18,00 |
|
Quản lý công nghiệp |
15,00 |
18,00 |
|||
Du lịch địa chất |
15,00 |
18,00 |
|||
Khoa học dữ liệu |
18,00 |
||||
Công nghệ thông tin CLC |
22,50 |
||||
Kỹ thuật cơ điện tử |
18,00 |
22,76 |
|||
Kỹ thuật cơ khí động lực |
17,00 |
18,00 |
|||
Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm |
15,00 |
18,00 |
|||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15,00 |
18,00 |
|||
Quản lý tài nguyên môi trường |
15,00 |
18,00 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]