VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Cho các phản ứng sau:
[1]H2O2+KNO2→H2O+KNO3[2]H2O2+2KI→I2+2KOH[3]H2O2+Ag2O→2Ag+H2O+O2[4]5H2O2+2KMnO4+3H2SO4→5O2+8H2O+2MnSO4+K2SO4
Có bao nhiêu phản ứng trong đó H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa ?
A. 1 phản ứng
B. 2 phản ứng
C. 3 phản ứng
D. cả 4 phản ứng
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Oxi Ozon hydropeoxit Bài tập
Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 30
Ở phản ứng nào sau đây H2O2 vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử?
A.
H2O2 + 2KI
B.
Ag2O + H2O2
C.
2H2O2
D.
H2O2 + KNO2
Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ?
A. H2O2 + 2KI I2 + 2KOH
B. Ag2O + H2O2 2Ag + H2O + O2
C. 2H2O2 2H2O + O2
D. H2O2 + KNO2 H2O + KNO3
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 6: oxi - lưu huỳnh - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vn
Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Cho dãy hợp chất : H2S, H2O, H2Te, H2Se. Chất có nhiều tính chất khác với các chất còn lại là :
-
X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là khí :
-
Nếu 1 gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
-
Chỉ ra phát biểu sai :
-
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
-
Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau : KClO3 [xúc tác MnO2], KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là :
-
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 [xúc tác là MnO2], NaNO3, H2O2 [có số mol bằng nhau], lượng oxi thu được nhiều nhất từ
-
Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
-
Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
-
Oxi sử dụng trong công nghiệp luyện thép chiếm bao nhiêu % lượng oxi sản xuất ra ?
-
O3 và O2 là hai dạng thù hình của nhau vì :
-
Chỉ ra nội dung đúng :
-
Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là :
-
Cho các khí sau : O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là :
-
O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
-
Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra
-
Chỉ ra phương trình hóa học đúng :
-
Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua :
-
Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ? [1] O3 + Ag
[2] O3 + KI + H2O[3] O3 + Fe[4] O3 + CH4 -
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
-
Chỉ ra tính chất không phải của H2O2 :
-
Hiện tượng xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già :
-
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phân tử H2O2 trong phản ứng :
-
Phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là :
-
Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ?
-
Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học : H2O2 + 2KI
I2 + 2KOH [1] H2O2 + Ag2O2Ag + H2O + O2 [2] Nhận xét nào đúng ?
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Hai nguồn sóng cơ kết hợp A và B dao động cùng pha đặt cách nhau 60cm. Bước sóng bằng 1,2cm. Điểm M thuộc miền giao thoa sao cho tam giác MAB vuông cân tại M. Dịch chuyển nguồn A ra xa B dọc theo phương AB một đoạn 10cm. Số lần điểm M chuyển thành điểm dao động với biên độ cực đại là
-
Trên mặt thoáng chất lỏng tồn tại 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều cạnh 9cm. Đặt tại trọng tâm H của tam giác một nguồn phát sóng với bước sóng $\lambda$ thì các điểm A, B, C dao động cùng pha với nguồn. Dịch chuyển nguồn sóng trên đoạn HC người ta thấy chỉ có một vị trí [khác H] mà tại đó điểm A dao động cùng pha với nguồn. Giá trị của $\lambda$ gần giá trị nào sau
-
Tìm tất cả các giá trị của $a$ sao cho $\int\limits_{0}^{a}{\left[ 3{{x}^{2}}+2 \right]}dx={{a}^{3}}+2.$
-
Trong không gian Oxyz. Cho hai mặt phẳng $[\alpha]$ : 2x + my + 6z – 5 = 0 và $[\beta]$: nx – 3y – 6z + 2 = 0. Giá trị của cặp số [n , m] để $[\alpha]$// $[\beta]$ là:
-
Cho $\int\limits_{1}^{2}{f\left[ x \right]}dx=-3.$ Tính $I=\int\limits_{1}^{2}{\left[ 4-3f\left[ x \right] \right]}dx.$
-
Trong không gian Oxyz cho mp[Q]: 3x+y+z+1=0. Phương trình mặt phẳng [P] song song với [Q] và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC bằng $\frac{3}{2}$ có phương trình là.
-
Tìm nguyên hàm của hàm số $f\left[ x \right]=\frac{\cos 2x}{{{\sin }^{2}}x.{{\cos }^{2}}x}.$
-
Có bao nhiêu số $a \in \left[ {0;20\pi } \right]$ sao cho $\int\limits_0^a {{{\sin }^5}x.\sin 2x{\rm{d}}x = \frac{2}{7}} $.
-
Cho hàm số $f[x]$ liên tục trên đoạn $\left[ {0;10} \right]$ thỏa mãn $\int\limits_0^{10} {f[x]{\rm{d}}x = 7} $ và $\int\limits_2^6 {f[x]{\rm{d}}x = 3} $. Tính $P = \int\limits_0^2 {f[x]d{\rm{x}} + \int\limits_6^{10} {f[x]{\rm{d}}x} } $.
-
Cho $\int\limits_1^3 {f[x]dx} = - 5$, $\int\limits_1^3 {\left[ {f[x] - 2g[x]} \right]dx} = 9$ . Tính $I = \int\limits_1^3 {g[x]dx} $