Bài tập trắc nghiệm tiếng anh 10 present simple tense năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

- Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.

Lời giải chi tiết :

Câu chỉ sự việc ở hiện tại

Chủ ngữ “he” là số ít

Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít

\=> He speaks German so well because he comes from Germany.

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.

Câu 2 :

Choose the best answer to fill in the blank.

We [have]_________ a party next Sunday. Would you like to come?

  • A. are having
  • B. have
  • C. will have
  • D. had

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều

\=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?

Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!

Câu 3 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My sister ________as a nurse for a big hospital.

  • A. working
  • B. is working
  • C. work
  • D. works

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì

- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít

\=> My sister works as a nurse for a big hospital.

Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.

Câu 4 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

  • A. was
  • B. is being
  • C. is
  • D. will be

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is [not] + bổ ngữ

Lời giải chi tiết :

- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is [not] + bổ ngữ

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"

\=> Tomorrow is Monday.

Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.

Câu 5 :

Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV.

  • A. is reading/listening/watching
  • B. read/listen/watch
  • C. read/listening/watching
  • D. reading/ listening/watching

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” [thường thường] để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” [thường thường] để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

\=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Câu 6 :

Choose the best answer to fill in the blank.

____________ you ______ TV? No, we _______.

  • A. Are you watching/ are studying
  • B. Do you watch/ study
  • C. Do you watch/ are studying
  • D. Are you watching/ study

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều

\=> Are you watching TV? - No, we are studying.

Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.

Câu 7 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My daughter ________in Japan next month.

  • A. studied
  • B. is studying
  • C. studies
  • D. study

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít

\=> My daughter is studying in Japan next month.

Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.

Câu 8 :

Choose the best answer to fill in the blank.

He ________ in his room.

  • A. has always messed up
  • B. is always messing up
  • C. always messes up
  • D. messes up always

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít

\=> He is always messing up in his room.

Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.

Câu 9 :

Choose the best answer to fill in the blank.

At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.

  • A. read/watches
  • B. read/ watch
  • C. am reading/ watching
  • D. am reading/ is watching

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” [ngay lúc này, bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói

Lời giải chi tiết :

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” [ngay lúc này, bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

\=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.

Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.

Câu 10 :

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

  • A. is/ is doing
  • B. is/ doing
  • C. is being/ is doing
  • D. is/ does

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Lời giải chi tiết :

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

\=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 11 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

  • A. are lying/ is
  • B. lie/ is
  • C. are lying/ is being
  • D. lie/is being

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” [bây giờ] để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” [bây giờ] để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

\=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

  • A. raining
  • B. rains
  • C. rain
  • D. is raining

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

\=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Câu 13 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

  • A. leaves / is she thinking
  • B. leaves / does she think
  • C. is always leaving/ is she thinking
  • D. is always leaving/ does she think

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trạng từ “always” [luôn luôn] chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “always” [luôn luôn] chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn

chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does

\=> She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Câu 14 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Now I _____the cooking while my sisters ________ piano.

  • A. am doing/ is playing
  • B. am doing/ are playing
  • C. am doing/ plays
  • D. do/ plays

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” [bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

Lời giải chi tiết :

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” [bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.

\=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.

Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.

Câu 15 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Margaret _____ to Dave’s party on Wednesday because she ______on holiday.

  • A. isn’t going/ is
  • B. doesn’t go/ is
  • C. going / is
  • D. isn’t going/ is being

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.

Lời giải chi tiết :

- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” [vào Thứ 4] => sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần

- Động từ "go" không chia ở thì tương lai gần được nên bắt buộc thì động từ của câu phải là hiện tại tiếp diễn

- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.

\=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.

Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.

Câu 16 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My brother _______in New York, he _______ in London.

  • A. doesn’t live/ lives
  • B. doesn’t live/ is living
  • C. isn’t living/lives
  • D. isn’t living/ is living

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.

Lời giải chi tiết :

- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Chủ ngữ “my brother” là số ít => chia động từ số ít

\=> My brother doesn't live in New York, he lives in London.

Tạm dịch: Anh trai tôi không sống ở New York, anh ấy sống ở Luân Đôn.

Câu 17 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Linda ______ to the bookshop now because she ______ to buy some books for her friends.

  • A. is going/ wanting
  • B. goes/ wants
  • C. is going/ wants
  • D. goes/is wanting

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” [bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” [bây giờ] => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn, vế sau diễn tả một thực tế ở hiện tại là cô ấy muốn làm gì đó => chia thì hiện tại đơn

\=>Linda is going to the bookshop now because she wants to buy some books for her friends.

Tạm dịch: Ngay bây giờ Linda đang đi đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua một ít sách cho của mình.

Câu 18 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

  • A. gets up/ is getting up
  • B. is getting/is getting
  • C. gets up/ gets up
  • D. is getting up/ gets up

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen [everyday] nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường [today]

Lời giải chi tiết :

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen [everyday] nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường [today] => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn

\=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Câu 19 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.

  • A. constantly borrow/ make
  • B. are constantly borrowing / make
  • C. constantly borrow / makes
  • D. are constantly borrowing / makes

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

Chủ Đề