Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp

Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp

45 điểm

Trần Tiến

Ở thực vật để củng cố duy trì ưu thế người ta thường dùng phương pháp nào? A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1. B. Lai luân phiên. C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

D. Cho F1 tự thụ phấn.

Tổng hợp câu trả lời (1)

C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • . Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả một loài cây người ta thu được đời con phân li với tỉ lệ: 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh. Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau: (1) Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn. (2) Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:3:4. (3) Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh. (4) Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ. (5) Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Nhận xét nào sau đây đúng? A. Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành. B. Quá trình tiến hóa học trải qua 3 bước. C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, Ôxi, CO2, khí NH3. D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học.
  • Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
  • Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn, số phát biểu không đúng là: (1) Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn. (2) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. (3) Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất. (4)Khi một mắt xích trong lưới bị biến động về số lượng cá thể thì thông thường quần xã có khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng. (5) Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra đại dương. (6) Đơn vị cấu trúc của chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng. A. 1 B. 2 C. 4 D. 5
  • Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
  • Ý có nội dung không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi là: A. Môi trường tạo ra các kiểu hình thích nghi và qua quá trình chọn lọc tự nhiên các kiểu hình này sẽ ngày càng phổ biến. B. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen cùng quy định kiểu hình thích nghi. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây liên quan nhiều nhất đến các dạng đột biến cấu trúc NST khác? A. Đột biến đảo đoạn B. Đột biến lặp đoạn C. Đột biến chuyển đoạn D. Đột biến mất đoạn
  • Khi nói về chu trình sinh địa hóa Cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon mônôoxit (CO). C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng đê’ đi vào các lớp trầm tích. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
  • Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
  • . Sự mềm dẻo kiểu hình được hiểu là: A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. B. Sự điều chinh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. C. Tính trạng có mức phản ứng rộng. D. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai, con người đã sử dụng biện pháp nào?


A.

Lai ngược giữa F1 với dạng làm bố mẹ

B.

C.

Cho F1 sinh sản sinh dưỡng

D.

Ở thực vật, để duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp


A.

B.

C.

D.

Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là gì?

Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa

Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì: