Ôn tập sinh học lớp 7 giữa học kì 1

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7 được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong kì thi học kì 1 lớp 7, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các em cùng tham khảo

1. Dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi?

Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng, sinh sản vô tính theo cách phân đôi.

2. Trùng biến hình: nơi sống, di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi?

  • Nơi sống: mặt bùn trong các ao tù, hồ nước lặng hay váng trên mặt ao hồ.
  • Di chuyển: Nhờ chân giả [do chất nguyên sinh dồn về 1 phía].
  • Bắt mồi nhờ hình thành chân giả.
  • Tiêu hóa nội bào.

3. Trùng giày: di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và nhả bã?

  • Di chuyển: bằng lông bơi theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
  • Lấy thức ăn: được lông bơi dồn vê lỗ miệng.
  • Tiêu hóa: thức ăn miệng hầu vo viên trong không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo quỹ đạo biến đổi nhờ enzim [biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh].
  • Nhả bã: chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát.

4. So sánh dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị?

  • Giống: đều ăn hồng cầu.
  • Khác: Trùng kiết lị lớn, "nuốt" nhiều hồng cầu cùng một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu kí sinh [gọi là kí sinh nội bào], ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều kí sinh mới cùng một lúc [gọi là kiểu phân nhiều hay liệt sinh] rồi phá vỡ hồng cầu để để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình đó.

5. Nêu tác hại của trùng kiết lị, sốt rét đối với sức khỏe con người?

  • Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chữa chạy kịp thời.
  • Trùng sốt rét gây bệnh sốt rét cho người:
    • Gây thiếu máu: Do ký sinh trùng vào trong máu nên chúng phá vỡ hàng loạt hồng cầu, dẫn đến thiếu máu, da xanh, môi thâm, mệt mỏi, gầy yếu.
    • Gan to, lách to .
    • Trẻ em bị mắc bệnh sốt rét cơ thể còi cọc chậm lớn, kém thông minh.
    • Phụ nữ có thai mắc sốt rét dễ gây sảy thai, đẻ non hoặc khi sinh nở dễ mắc phải những tai biến.

6. Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.

7. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?

  • Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng
  • Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng
  • Di chuyển bằng chân giả, roi bơi, lông bơi hay tiêu giảm.
  • Sinh sản vô tính kiểu phân đôi.

8. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá?

Trùng roi xanh và các trùng roi tương tự, các loại trùng cỏ khác nhau,... Chúng là thức ăn của các giáp xác nhỏ và động vật nhỏ khác. Các động vật này là thức ăn quan trọng của cá và các động vật thủy sinh khác [ốc, tôm, ấu trùng sâu bọ,...]

9. Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và cách truyền bệnh.

  • Các động vật nguyên sinh gây bệnh cho người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng gây bệnh ngủ,...
  • Cách truyền bệnh:
    • Trùng kiết lị: bào xác chúng qua con đường tiêu hóa và gây bệnh ở ruột người.
    • Trùng sốt rét: qua muỗi Anôphen truyền vào máu.
    • Trùng bệnh ngủ: qua loài ruồi tsê – tsê ở châu Phi.

10. Dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức.

  • Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tb tuyến
  • Sự TĐ khí thực hiện qua thành cơ thể
  • Các hình thức sinh sản:
    • Sinh sản vô tính: mọc chồi
    • Sinh sản hữu tính: hình thành tb sinh dục đực, cái [tinh trùng và trứng]
    • Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới

11. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?

Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả đại diện khác của ruột khoang.

12. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Vì chỉ có một lỗ thông với môi trường ngoài nên thủy tức ăn và nhả bã đều qua lỗ miệng. Đây là cũng đặc điểm của kiểu cấu tạo ruột túi của Ruột khoang.

13. Cách di chuyển của sứa trong nước?

Sứa si chuyển bằng dù. Khi phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng.

14. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

Sự mọc chồi của san hô và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ: khi thủy tức trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập, còn san hô thhì cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.

Còn tiếp............

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 7 năm học 2020 - 2021
  • Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 1]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 2]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 3
  • Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 có đáp án năm học 2019 - 2020
  • Đề thi Sinh học 7 học kì 1 có đáp án trường THCS Ba Điền, Quảng Ngãi năm học 2019 - 2020

Ngoài đề cương trên, mời các bạn tham khảo thêm: Sinh học lớp 7, Giải bài tập Sinh học 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Tài liệu học tập lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 7 môn Sinh học

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh học
  • Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 7 có đáp án năm học 2021 - 2022 được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Đề thi 10 câu hỏi trắc nghiệm và 4 câu hỏi tự luận. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, rèn luyện và làm quen với nhiều dạng đề kiểm tra sinh học 7 khác nhau. Dưới đây là nội dung đề thi các em cùng tham khảo nhé

Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh học

* Trắc nghiệm [2,5]

1. Động vật và thực vật khác nhau ở điểm:

A. Cấu tạo từ tế bào.

B. Sinh sản để duy trì nòi giống.

C. Sống trên cạn.

D. Thành tế bào có xenlulozo.

2. Trùng roi sinh sản theo hình thức:

A. Phân đôi theo chiều ngang.

B. Phân đôi theo chiều dọc.

C. Phân nhiều .

D. Tiếp hợp.

3. Trùng biến hình di chuyển nhờ:

A. Roi.

B. Lông bơi .

C. Chân giả.

D. Giác bám.

4.Trùng sốt rét truyền bệnh qua vật trung gian:

A. Virut.

B. Vi khuẩn.

C. Muỗi Anophen.

D. Ruồi.

5. Đặc điểm không có ở thủy tức:

A. Cơ thể hình trụ.

B. Miệng ở phía dưới.

C. Có đối xứng tỏa tròn.

D. Có tế bào gai.

6. Động vật được nhân dân vùng biển gọi là “cây không lá’:

A. Sứa.

B. Hải quỳ.

C. San hô.

D. Thủy tức.

7. Đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh:

A. Lớp cơ dọc và hầu phát triển.

B. Có hậu môn.

C. Tuyến sinh dục phát triển.

D. Khoang cơ thể chưa chính thức.

8. Sau trận mưa kéo dài giun đất chui lên khỏi mặt đất để:

A. Lấy ánh sáng.

B.Lấy oxi.

C.Tìm nơi ở mới.

C. Tìm thức ăn.

9. Loài động vật được ví như “chiếc cày’’ muôn thuở của nhà nông:

A. Giun đỏ.

B. Giun đũa.

C. Giun đất.

D. Giun tóc.

10. Mối tiêu hóa được xenlulozo do:

A. Trong ruột có nhiều lông ruột.

B. Trong ruột có nhiều trùng roi công sinh.

C.Răng sắc.

D. Nước bọt tiết ra nhiều.

* Tự luận: [7,5điểm]

Câu 1: [1đ] Tại sao cuối xuân, đầu hè, nước ở một số ao hồ lại có màu xanh?

Câu 2: [2,0đ] Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?

Câu 3: [2đ] Tại sao người mắc bệnh sốt rét lại sốt theo chu kì?

Câu 4: [2,5đ] Vì sao tỉ lệ mắc giun sán ở nước ta còn cao. Nêu biện pháp phòng trừ?

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh

Câu

Đáp án

Điểm

*TNKQ

Mỗi ý đúng 0,25đ

1D, 2B, 3C, 4C, 5B, 6C, 7A, 8B, 9C, 10B

2,5

*Tự luận

Câu 1

Cuối xuân , đầu hè, bắt đầu có nắng ấm, trùng roi ở mặt nước ao hồ có điều kiện thuận lợi để sinh sản vô tính rất nhanh bằng cách phân đôi vì vậy tạo nên lớp váng màu xanh

1,0

Câu 2

Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

- Ruột dạng túi.

- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

2,0

[mỗi ý 0,5]

Câu 3

Người mắc sốt rét thường sốt theo chu kì vì:

-Chu kì sinh sản của các cá thể trùng sốt rét đồng loạt như nhau nên sau khi sinh sản chúng đồng thời phá hủy hàng loạt hồng cầu gây cho bệnh nhân hội chứng “lên cơn sốt rét’’.

-Trùng sốt rét cách nhật có chu kì sinh sản là 48h, trùng sốt rét nhiệt đới hay trùng sốt rét ác tính là 24h. Vì vậy cứ đến chu kì sinh sản thì người bệnh lại lên cơn sốt, được lặp lại theo thời gian của từng loại trùng sốt rét.

2,0

[ mỗi ý 1,0]

Câu 4

- Tỉ lệ giun sán ở nước ta cao vì:

+ Việc phòng trừ bệnh giun sán nhằm chữa và hạn chế mầm bệnh ở các giai đoạn ít được coi trọng.

+ Điều kiện vệ sinh cá nhân và thú y để ngăn chặn kí sinh trùng xâm nhập vào vật chủ còn hạn chế.

+ Các thói quen: không rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh; ăn gỏi sống; ăn thức ăn tái; dùng phân tươi tưới rau... thường xảy ra.

+ Điều kiện khí hậu thuận lợi cho giun sán kí sinh và phát tán quanh năm.

- Biện pháp:

+ Tăng cường vệ sinh cá nhân, thú y.

+ Vệ sinh môi trường sống.

+ Ăn chín, uống sôi.

+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân...

1,5

1,0

.................

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Như vậy là VnDoc đã chia sẻ tới các em Đề thi giữa kì 1 Sinh học 7 có đáp án năm học 2021 - 2022. Với đề thi này ngoài việc giúp các em ôn tập kiến thức còn giúp các em nâng cao kỹ năng giải đề với nhiều dạng cấu trúc đề thi khác nhau từ đó đạt kết quả cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 7 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt, nếu các em thấy tài liệu hữu ích hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Sinh học lớp 7, Giải bài tập Sinh học 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Tài liệu học tập lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề