Patern là gì

Pattern [ danh từ đếm được]: hoa văn,bất kỳ sự sắp xếp lặp lại thường xuyên nào , đặc biệt là một thiết kế được tạo ra từ các đường nét , hình dạng hoặc màu sắc lặp lại trên một bề mặt.


This new pattern will be a trend in the beginning of the year 2021 and many people out there love this pattern a lot.Hoa văn mới này sẽ biến thành xu hướng trong đầu năm 2021 và nó được yêu mến rất nhiều bởi mọi người.I love how this pattern turns out because it is so cute and suitable for a lot of events.Tôi yêu hoa tiết này bởi vì nó rất đáng yêu và dễ mặc trong nhiều hoàn cảnh.

Pattern[ danh từ đếm được] thường được dùng số ít: mẫu, một cái gì đó được sử dụng làm ví dụ , đặc biệt là để sao chép.

She did the project so well and the teacher said that she had set the pattern to the whole class.Cô ấy đã làm dự án rất tốt và giáo viên đã nói rằng cô ấy đã làm một mẫu cho cả lớp.

Pattern [ danh từ đếm được]: khuôn, một bản vẽ hoặc hình dạng được sử dụng để chỉ cách làm một cái gì đó.

I followed the instruction of the knitting pattern but it didnt turn out as I wanted it to be.Tôi theo hướng dẫn của khuôn đan mẫu nhưng nó không diễn ra như ý tôi muốn.

Nghĩa của từ pattern được dùng làm tính từ trong câu:

Pattern[ tính từ]: từ được dùng trong danh từ ghép và được dùng để nói về chứng rụng tóc ở phía trên và dưới của đầu.

Female pattern hair loss is the most common issue for women over 40 years old.Bệnh rụng tóc ở phụ nữ là vấn đề chung nhất với những người phụ nữ trên bốn mươi tuổi.

Xem thêm: Cấu Trúc Vào Chức Năng Của Ribosome Trong Tế Bào Là Gì, Bài 5 Trang 39 Sgk Sinh Học 10

Nghĩa của từ pattern được dùng làm động từ trong câu:

Pattern[ động từ]: được sao chép từ thứ gì đó hoặc rất giống với thứ gì đó

This design is patterned after Nguyen Cong Tri design and it is not appropriate.Thiết kế này sao chép theo thiết kế của Nguyễn Công Trí và điều này không hợp lí.

2. Cách dùng từ pattern như danh từ trong câu:



pattern trong tiếng Anh


The pattern is set up for everyone to follow and it is not hard to do the same.Khuôn mẫu đã được dựng lên cho mọi người làm theo và nó không quá khó để làm một cái y chang.

Đối với câu này, từ pattern là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be is.

The patterns are not good and the students are worried.Mẫu hình không tốt và học sinh rất lo lắng

Đối với câu này, từpatterns là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên sử dụng động từ to be are.

I follow the pattern and it really works.Tôi làm theo mẫu và nó thực sự rất ổn.

Đối với câu này, từ the scheme là tân ngữ trong câu sau động từ

The most essential thing in the process is the pattern.Thứ cần thiết nhất trong quá trình này là khuôn mẫu

Đối với câu này, từ pattern làm bổ ngữ cho chủ ngữ The most essential thing in the process.

In the family pattern trend, the most popular is the nuclear family.Trong cu hướng khuôn mẫu gia đình thì gia đình hạt nhân là nổi tiếng nhất.

Đối với câu này, từ in là giới từ và đứng sau nó là danh từ the family pattern trend. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.


They called this thing, pattern.Họ gọi cái này là khuôn mẫu..

Đối với câu này, từ pattern bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là this thing giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.

3. Các từ kết hợp với pattern trong câu:



pattern trong tiếng Anh

Pattern kết hợp với động từ:

VERB + PATTERN

Các động từ: design, make, print, produce, weave

They design the new pattern and sell it with limited edition.Họ thiết kế họa tết mới và bán với phiên bản giới hạn

Pattern kết hợp với tính từ:

ADJ + PATTERN

Các tính từ: basic, existing, familiar, normal, predictable, regular, set, traditional, changing, ever-changing,complex, main, overall, behaviour, employment, weather.

Các thiết kế có tên Design Pattern giúp cung cấp các mẫu thiết kế có thể áp dụng vào thiết kế của bạn và giải quyết các vấn đề chung. Design Pattern không giống như thư viện hay module. Thực chất chúng giúp bạn tích hợp những Guidelines [nguyên tắc chỉ đạo] để bạn tích hợp vào Core của thiết kế để tạo nên các hệ thống nhắm tới đối tượng một cách linh hoạt và đảm bảo dễ dàng bảo trì.

Giúp nhận ra các mẫu Pattern có trong các thư viện và ngôn ngữ.

Design Pattern được xem là một trong những giải pháp chung có tác dụng giải quyết các vấn đề chung của thiết kế hướng đối tượng. Đó cũng là các giải pháp cho những vấn đề gặp phải trong việc thiết kế. Khi bạn đã nắm bắt Design Pattern ở mức cơ bản nhất, bạn sẽ có thể ngay lập tức hiểu được cách mà các thiết kế đối tượng tương tác và hoạt động cùng nhau.

Giúp các kỹ năng lập trình hướng đối tượng của bạn được cải thiện.

Nền tảng của lập trình hướng đối tượng bao gồm tính kể thừa, tính đa hình, tính đóng gói và tính trừu tượng. Thông qua Design Pattern, bạn sẽ tích lũy kiến thức cũng như kinh nghiệm trong việc thực hiện lập trình hướng đối tượng của bạn. Bạn sẽ có khả năng tìm thấy và tập hợp các nguyên tắc thiết kế khác vượt qua cơ sở của hướng đối tượng.

Giúp bạn tìm hiểu sự thật và cái đẹp.

Design Pattern không tự nghĩ ra hay tự phát minh ra mà tất cả những mẫu thiết kế đều được “ra lò” từ cái nhìn sâu sắc nhờ vào sự chăm chỉ và những trải nghiệm bắt nguồn từ việc xây dựng ra nhiều hệ thống. Nếu tiếp xúc với Design Pattern, bạn sẽ có cảm giác giống như bạn là một kiến trúc sư đầy kinh nghiệm. Điều đó làm cho bạn tràn đầy năng lượng và đam mê cũng như cảm hứng trong việc thiết kế. Và chắc chắn những sản phẩm phần mềm được xây dựng sẽ tốt hơn và dễ dàng hơn trong việc bảo trì.

Để học Design Pattern cần có những gì?

-Bạn là người có kiến thức căn bản về lập trình. Bởi vì, Design Pattern không dành cho những ai mới đầu tìm hiểu về lập trình.
-Ngoài lập trình, bạn cần nắm rõ kiến thức OPP [Object Oriented Programming có nghĩa là một phương pháp mới trên bước đường tiến hóa của việc lập trình máy tính],  đặc biệt là Static, Interface và Abstract Class.
-Bỏ tư duy theo lối cấu trúc, thay vào đó là nâng cao tư duy hoàn toàn OPP.

Design Pattern có những loại nào?

Design Pattern có 3 nhóm chính và  tổng cộng 25 mẫu Design.

Nhóm khởi tạo – Creational Pattern có 5 mẫu

+ Mẫu Abstract Factory cung cấp một giao diện [interface] nhằm tạo lập các đối tượng mà không cần phải thông qua các quy định lớp khi đã xác định rõ lớp cụ thể.
+Mẫu Builder tách rời việc xây dựng phức tạp sang một tiến trình xây dựng khác có thể tạo được các biểu diễn khác nhau.
+ Mẫu Factory Method cho phép một lớp chuyển quá trình khởi tạo đối tượng cho lớp con.
+ Mẫu Prototype tạo mới đối tượng mẫu nhờ vào việc sao chép.
+ Mẫu Singleton nhằm đảm bảo và cung cấp 1 điểm truy xuất toàn cục có trong 1 class – 1 instance.

Nhóm cấu trúc – Structural Pattern gồm có 9 mẫu

+ Mẫu Adapter chuyển giao diện của 1 class trở thành giao diện phù hợp với yêu cầu.
+ Mẫu Bridge hỗ trợ việc tách rời ngữ và nghĩa trong một vấn đề ra khỏi việc cài đặt.
+ Mẫu Composite có nhiệm vụ tổ chức đối tượng theo cấu trúc phân cấp dạng cây.
+ Mẫu Decorator chèn thêm trách nhiệm cho đối tượng trong lúc chạy.
+ Mẫu Facade có chức năng cung cấp một Interface dạng cấp cao giúp cho việc tập hợp các interface trong hệ thống con subsystem trở nên dễ dàng hơn.
+ Mẫu Flyweight có nhiệm vụ chia sẻ trạng thái chung đem tới hiệu quả trong việc thao tác tài nguyên và bộ nhớ.
+ Mẫu Proxy cung cấp đối tượng đại diện cho một đối tượng khác nhằm trợ giúp hoặc giám sát quá trình truy xuất đến đối tượng đó.

Nhóm tương tác – Behavioral Pattern có 11 mẫu

+ Mẫu Chain of Responsibility cho phép truyền yêu cầu thông qua một chuỗi đối tượng nhận yêu cầu.
+ Mẫu Command. Mỗi yêu cầu và mệnh lệnh được đóng gói và gửi đi giống như một đối tượng.
+ Mẫu Interpreter. Hỗ trợ việc định nghĩa văn phạm và ngôn ngữ cần thông dịch.
+ Mẫu  Iterator giúp truy xuất các phần tử nằm trong đối tượng có dạng tập hợp tuần tự.
+ Mẫu Mediator. Đây là đối tượng có nhiệm vụ điều hướng việc giao tiếp giữa một số đối tượng với nhau.
+ Mẫu Memento giữ chức năng chỉnh sửa và phục hồi trạng thái bên trong của đối tượng mà không hề vi phạm việc đóng gói dữ liệu.
+ Mẫu Observer là sự phụ thuộc một hoặc nhiều đối tượng với nhau sao cho khi trạng thái của một đối tượng nào đó thay đổi thì những đối tượng còn lại cũng sẽ thay đổi theo.
+ Mẫu State cho phép một đối tượng thay đổi hành vi khi trạng thái bên trong của nó bị thay đổi.
+ Mẫu Strategy có nhiệm vụ đóng góp các thuật toán bằng các lớp.
+ Mẫu Template Method.
+ Mẫu Visitor hỗ trợ việc thêm phép toán mới tác động lên các phần từ của một cấu trúc đối tượng mà không hề cần thay đổi các lớp định nghĩa cấu trúc.

Hy vọng bài viết này sẽ đem tới cho bạn nhiều thông tin bổ ích về Pattern. Đặc biệt là Design Pattern.

Chủ Đề