Định lí 1 :
Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Định lí 2 :
Trong đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm dây ấy.
Định lí 3 :
Trong đường tròn, đường kính đi qua trung điểm với một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
==============================================
BÀI TẬP SGK
BÀI 10 TRANG 104 :
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, kẻ hai đường cao BD và CE
- Chứng minh bốn Điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn
- Chứng minh DE < BC.
GIẢI.
1.B, E, D, C nằm trên đường tròn
Xét ΔBCE vuông tại E [gt]
= > ΔBCE nội tiếp đường tròn đường kính BC [1].
Hay B, E, C nằm trên đường tròn đường kính BC[1].
Xét ΔBCD vuông tại D [gt]
= > ΔBCD nội tiếp đường tròn đường kính BC
Hay D, B,C nằm trên đường tròn đường kính BC [2].
Từ [1] và [2] : B, E, D, C nằm trên đường tròn đường kính BC .
2.Chứng minh DE < BC .
Xét đường tròn đường kính BC, ta có :
DE là dây cung [D, E nằm trên đường tròn đường kính BC ]
=> DE < BC [định lí ]
BÀI 10 TRANG 104 :
Kẻ đường kính OM CD tại M
=> MC = MD
AH // OM // BK [cùng vuông góc CD]
Xét tứ giác ABKH, ta có :
AH // BK [cmt]
=> tứ giác ABKH là hình thang.
Xét hình thang ABKH, ta có :
OA = OB [AB là đường kính]
AH // OM // BK [cmt]
=> MH = MK
Hay HC + CM = MD + DK
MÀ : MC = MD [cmt]
=> CH = DK.
BÀI 2 :
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn [O] đường kính AD. H là trực tâm tam giác ABC. Chứng minh :
a] BHCD là hình bình hành.
b] Kẻ đường kính OI vuông góc BC tại I, chứng minh : I, H, D thẳng hàng.
c] AH = 2OI
a] BHCD là hình bình hành.
Xét 𝛥 ACD nt đường tròn [O] đường kính AD
=> 𝛥 ACD vuông tại C
=> CD AC
Mà : BH AC [H là trực tâm]
=> CD // BH [cùng vuông góc AC]
Cmtt, ta được : BD // CH
Xét tứ giác BHCD , ta có :
BHCD là hình bình hành
CD // BH [cmt]
BD // CH [cmt]
tứ giác BHCD là hình bình hành.
b]I, H, D thẳng hàng.
đường kính OI BC tại I
=> IB = IC
Mà : hai đường chéo HD và BC của hình bình hành BHCD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
=> IH = ID
Hay I, H, D thẳng hàng.
c] AH = 2OI
Xét 𝛥 ABC có H là trực tâm
=> AH BC
Mà : OI BC
=> OI // AH
Xét 𝛥 AHD, ta có :
OA = OD [AD là đường kính của [O]]
OI // AH [cmt]
=> OI là đường trung bình trong 𝛥 AHD
=> AH = 2OI
=================================================
BÀI 1 :
Cho đường tròn [O] có AB là đường kính. Vẽ hai dây AD và BC song song nhau. Chứng minh rằng :
a] AD = BC.
b] CD là đường kính của [O].
BÀI 1 :
Cho tam giác ABC [AB < AC]. Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
a] Chứng minh rằng : B, D, C, E cùng nằm trên đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn này.
b] Chứng minh rằng : AB .AE = AC.AD
c] Gọi K là điểm đối xứng của H qua I. chứng minh rằng : BHCK là hình bình hành.
d] Xác định tâm I của đường tròn qua A, B, K, C.
e] Chứng minh rằng : OI AH.
BÀI 3 :
Cho điểm A nằm trên đường tròn [O] có CB là đường kính [AB < AC]. Vẽ dây AD vuông góc BC tại H.
a] Chứng minh : tam giác ABC vuông tại A.
b] H là trung điểm AD; AC = CD; BC là tia phân giác góc ABD.
c]
Các phương pháp chứng minh tiếp tuyến
I . Phương pháp chứng minh :
Để chứng minh đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn [O;R] ta dùng các cách sau đây:
Cách 1 : Chứng minh khoảng cách từ O đến d bằng R. Hay nói cách khác ta vẽ \[OH\bot d\], chứng minh \[OH=R\].
Cách 2: Nếu biết d và [O] có một giao điểm là A, ta chỉ cần chứng minh \[OA\bot d\].
Trên đây là hai cách chủ yếu, ngoài ra còn có các cách sau.
Cách 3: Cách này dựa trên bài toán phụ sau:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn [O]. Tia Ax thỏa \[\widehat{xAB}=\widehat{ACB}\] [Ax cùng phía với tia AC đối với đường thẳng AB]. Khi đó Ax là tia tiếp tuyến của [O].
Cách này thường dùng để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Cách 3 trên là một ví dụ cho phương pháp chứng minh trùng khít – một phương pháp rất hiệu quả để chứng minh các bài toán đảo. Và phương pháp này cũng được dùng nhiều trong các bài toán chứng minh tiếp tuyến.
II . Bài toán ví dụ:
Bài toán 1:Cho đường tròn [O] đường kính AB. C là một điểm thay đổi trên đường tròn [O] . Tiếp tuyến của [O] tại C cắt AB tại D.Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với phân giác góc ODC, đường này cắt CD tại M. Chứng minh rằng đường thẳng d qua M song song với AB luôn tiếp xúc với [O] khi C thay đổi.
Giải:
Vẽ \[OH\bot d[H\in d]\]. Ta cần chứng minh OH = OC.
Ta có tam giác DMO cân tại D, suy ra \[\widehat{DMO}=\widehat{DOM}\]. Mà \[\widehat{HMO}=\widehat{DOM}\][So le trong].
Nên ta có \[\widehat{DMO}=\widehat{HMO}\].
Từ đó ta có \[\Delta CMO=\Delta HMO\], suy ra OH = OC. Vậy d là tiếp tuyến của [O].
Bài toán 2: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại E và F. BF và CE cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm AI. Chứng minh: MF là tiếp tuyến của [O].
Giải
Ta chứng minh được I là trực tâm của tam giác ABC.
Trong tam giác vuông AFI có FM là trung tuyến nên MF = FA = BI, suy ra tam giác MFA cân tại M, suy ra \[\widehat{MFA}=\widehat{FAM}\].
Ta cũng có:
\[\widehat{CFO}=\widehat{OCF}\]
[Tam giác OCF cân tại O].
Từ đó: \[\widehat{MFA}+\widehat{CFO}=\widehat{FAM}+\widehat{OCF}=90{}^\circ \]. Suy ra \[\widehat{MFA}=90{}^\circ \] . Vậy \[FO\bot FM,F\in [O]\] nên MF là tiếp tuyến của [O].
III . Bài tập tự luyện :
Bài 1: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Ax, By là hai tiếp tuyến của [O] [Ax ,By cùng phía đối với đường thẳng AB]. Trên Ax lấy điểm C, trên By lấy điểm D sao cho AC.BD = \[\frac{1}{4}.A{{B}^{2}}\] . Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm [O].
Bài 2: Cho nửa đường tròn đường kính AB. Trên đoạn AB lấy điểm M, gọi H là trung điểm AM. Đường thẳng qua H vuông góc với AB cắt [O] tại C. Đường tròn đường kính MB cắt CB tại I. Chứng minh HI là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MI.
Bài 3: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, M là một điểm trên đoạn OB. Đường thẳng qua M vuông góc với AB tại M cắt [O] tại C và D, AC cắt BD tại P, AD cắt BC tại Q, AB cắt PQ tại I. Chứng minh IC và ID là tiếp tuyến của [O].
Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, A thuôc nửa đường tròn. Vẽ \[CH\bot AB[H\in AB]\]. M là trung điểm CH, BM cắt tiếp Ax của [O] tại P. Chứng minh PC là tiếp tuyến của đường tròn [O].
Bài 5: Cho tam giác đều ABC cạnh a ngoại tiếp đường tròn [O]. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm M, N sao cho chu vi tam giác AMN bằng a. Chứng minh MN tiếp xúc với [O].
Bài 6: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC [ AB < AC], T là một điểm thuộc đoạn OC. Đường thẳng qua T vuông góc với BC cắt AC tại H và cắt tiếp tuyến tại A của [O] tại P, BH cắt [O] tại D. Chứng minh PD là tiếp tuyến của [O].
Bài 7: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn [O]. Phân giác góc BAC cắt BC tại D và cắt [O] tại M. Chứng minh BM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD.
Bài 8: Cho đường tròn [O] và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến [O] [B, C là hai tiếp tuyến ]. Gọi D là điểm đối xứng của B qua O, AD cắt [O] tại E. Chứng minh OA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE.