Portfolio Weight là gì
Ngày đăng:
05/02/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
156
Thuyết trình đa dạng hóa và phân bổ tài sản rủi roBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.77 KB, 33 trang ) CHƯƠNG 11: ĐA DẠNG HÓA Suy thoái 50% -20% -10% Bùng nổ 50% 70% 35% TSSL kỳ vọng 3 25% TSST kỳ vọng của một tài sản chính bằng tổng các tích số giữa TSSL có thể thu được với xác suất xảy ra nó. Cách tính TSSL kỳ vọng của một chứng khoán Phân phối xác suất: n r = rj p j j =1 Phân 4 phối thực nghiệm: 1 r= N n r j=1 j Rủi ro 5 Rủi ro: là khả năng các biến cố không mong đợi xảy ra; là sự không chắc chắn, sự bất ổn của những kết quả trong tương lai. Thước đo rủi ro Phương sai và độ lệch chuẩn là những chỉ tiêu thống kê chuẩn dùng để đo lường rủi ro. Phương sai: 2 2 ( ) Var = σ = rj r . p j Độ lệch chuẩn: là căn bậc 2 của phương sai σ = σ = Var 2 6 Cách tính phương sai của một chứng khoán ( ) Var = σ = rj r . p j 2 1 Var = σ = N 2 Độ (r lệch chuẩn σ = σ = Var 2 j 2 r ) 2 Danh mục đầu tư (Portfolio) Là sự kết hợp của nhiều loại tài sản có mức rủi ro và TSSL khác nhau sao cho tối đa hóa hữu dụng của nhà đầu tư. Mục 8 đích của Danh mục đầu tư là đa dạng hóa để giảm thiểu rủi ro. Tỷ trọng danh mục (Portfolio weight) Là % trên tổng giá trị danh mục được đầu tư vào một tài sản cụ thể. VD: Tổng giá trị Danh mục đầu tư là 200 $. NĐT đầu tư vào chứng khoán A là 50$ và chứng khoán B là 150$. Tỷ trọng đầu tư vào CK A trong DM đầu tư: 50/200 = 25% Tỷ trọng đầu tư vào CK B trong DM đầu tư:150/200 = 75% 9 TSSL kỳ vọng của Danh mục Giả sử chúng ta có n tài sản trong danh mục thì TSSL kỳ vọng của Danh mục được tính như sau: E(Rp) = X1 x E(R1) + X2 x E(R2) + + Xn x E(Rn) Trong đó: Xi : là tỷ trọng tiền chúng ta đầu tư vào tài sản i 10 E(Ri): là TSSL kỳ vọng khi đầu tư vào tài sản i Ví dụ về tính Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng (1) Trạng thái kinh tế (2) XS của trạng thái Kte (3) TSSL tương ứng của CK A (4) Tích số (2) x (3) (5) TSSL tương ứng của CK B (6) Tích số (2) x (5) Suy thoái 50% -20% -10% 30% 15% Bùng nổ 50% 70% 35% 10% 5% TSSL kỳ vọng 25% TSSL kỳ vọng 20% (1) Trạng thái kinh tế (2) XS của trạng thái Kte (3) TSSL của Danh mục tương ứng trạng thái kte xảy ra (4) Tích số (2) x (3) Suy thoái 50% 50% x (-20%) + 50% x 30% = 5% 2,5% Bùng nổ 50% 50% x (70%) + 50% x 10% = 40% 20% TSSL kỳ vọng của Danh mục 22,5% 11 Phương sai & độ lệch chuẩn CK A (1) Trạng thái KT (2) XS trạng thái Kte (3) TSSL tương ứng của CK A Suy thoái 50% 30% Bùng nổ 50% 10% Phương sai (4) TSSL kỳ vọng 20% 50% x (30% - 20%)2 + 50% x (10% - 20%)2 = 0,01 Độ lệch chuẩn 10% Phương sai & độ lệch chuẩn CK B (1) Trạng thái KT (2) XS trạng thái Kte (3) TSSL tương ứng của CK A Suy thoái 50% -20% Bùng nổ 50% 70% Phương sai 12 Độ lệch chuẩn (4) TSSL kỳ vọng 25% 50% x (-20% - 25%)2 + 50% x (70% - 25%)2 = 0,2025 45% Phương sai & độ lệch chuẩn của Danh mục đầu tư (1) Trạng thái KT (2) XS trạng thái Kte (3) TSSL của Danh mục tương ứng trạng thái kte xảy ra Suy thoái 50% 50% x (-20%) + 50% x 30% = 5% Bùng nổ 50% 50% x (70%) + 50% x 10% = 40% Phương sai Độ lệch chuẩn 13 (4) TSSL kỳ vọng của DMuc 22,5% 50% x (5% - 22,5%)2 + 50% x (40% - 22,5%)2 = 306,25 17,5% Đa dạng hóa danh mục đầu tư là đầu tư vào các loại tài sản khác nhau nhằm làm giảm độ lệch chuẩn của Dmục => giảm thiểu rủi ro. Quá trình phân tán khoản đầu tư vào các tài sản được gọi là sự đa dạng hóa. Tác dụng của đa dạng hóa Phân tán khoảng đầu tư vào các tài sản sẽ loại trừ một số rủi ro => rủi ro không hệ thống Có một mức rủi ro tối thiểu không thể loại bỏ bằng việc đa dạng hóa => rủi ro hệ thống Đa dạng hóa làm giảm thiểu rủi ro nhưng chỉ tới một mức độ nào đó. Lợi ích liên quan tới việc giảm thiểu rủi ro bằng cách tăng số cổ phần là giảm dần khi càng gia tăng số lượng cổ phần. Rủi ro hệ thống Rủi ro ảnh hưởng đến nhiều loại tài sản (còn được gọi là rủi ro thị trường). Thay đổi trong lãi suất. Thay đổi trong sức mua (lạm phát). Những 18 thay đổi trong kỳ vọng của NĐT về triển vọng của nền kinh tế. www.vikhanh.com.vn Rủi ro không hệ thống Rủi ro ảnh hưởng đến một công ty/chứng khoán đơn lẻ hoặc một nhóm nhỏ các công ty/chứng khoán. Còn được gọi là rủi ro đơn nhất hoặc rủi ro đặc thù của tài sản. 19 Sự tương quan và đa dạng hoá Vậy hệ số tương quan là gì ? 20 Chỉ tiêu đo lường sự tương quan giữa hai tài sản, có giá trị từ -1 đến +1, ký hiệu ρAB hay Corr(RA,RB) Hệ số tương quan Corr(RA,RB) = +1 => hai tài sản có tương quan cùng chiều Corr(RA,RB) = -1 => hai tài sản có tương quan ngược chiều Corr(RA,RB) = 0 => hai tài sản không có tương quan với nhau. Ví dụ: TSSL hàng năm đối với cổ phiếu A và B 22 Năm Cổ phiếu A Cổ phiếu B Danh mục AB 1997 10% 15% 12.5% 1998 30 -10 10,0 1999 -10 25 7,5 2000 5 20 12,5 2001 10 15 12,5 Tỷ suất sinh lợi trung bình(rp) 9 13 11,0 Độ lệch chuẩn(σp) 14,3 13,5 2,2 Rủi ro danh mục Một danh mục gồm hai tài sản A và B, phương sai và độ lệch được tính như thế nào ? CP A(xA,σA) CP A(xA,σA) CP B(xB,σB) xA2σA2 xA xB ρAB σAσB CP B(xB,σB) xA xB ρAB σAσB Phương sai danh mục: xB2σB2 σp2 = xA2σA2 + xB2σB2 + 2 xA xB ρAB σAσB Độ lệch chuẩn: σ p = σp 2 Vậy với n tài sản ta tính như thế nào ? 1 1 x12σ12 2 X1X2Cov(R1,R2) x22σ22 3 . . . XN X1X3Cov(R1,R3) X1XNCov(R1,RN) X2X3Cov(R2,R3) X2XNCov(R2,RN) 2 X2X1Cov(R2,R1) 3 X3X1Cov(R3,R1) X3X2Cov(R3,R2) x32σ32 X3XNCov(R3,RN) XNX1Cov(RN,R1) XNX2Cov(R3,RN) XNX3Cov(RN,R3) xN2σN2 . . . N |