Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng. Phương thức, cách tính điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng năm 2022.

Học viện Ngân Hàng xét tuyển sớm đối với các thí sinh tham gia ứng tuyển với các phương thức sau: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ); Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

2.2. Điểm chuẩn Học viện Ngân Hàng dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

Đang caaph nhật...

2. Cách tính chuẩn trường Học viện Ngoại Giao

2.1. Cách tính điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm

+ Với phương thức xét tuyển học bạ thí sinh phải thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.

 Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm cộng đối tượng

Trong đó:

M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3

M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3

M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

+ Với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cũng tương tự

- Điều kiện 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với chương trình Kế toán định hướng Nhật Bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12. 

 Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

Điểm số quy đổi với các chứng chỉ tiếng Anh: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

Điểm số quy đổi = (Điểm chứng chỉ ngoại ngữ/ Thang điểm tối đa theo từng chứng chỉ ngoại ngữ) x 10

Ví dụ: thí sinh được 6.5 IELTS, điểm quy đổi là: 6,5/9 x 10 = 7,22, khi đó điểm xét tuyển = 7,22 x 3 + điểm ưu tiên (9 là thang điểm tối đa của chứng chỉ IELTS)

Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.

+ Với phương thức xét tuyển theo điểm đánh giá năng lực thí sinh phải đạt từ 85 điểm trở lên và có học lực Giỏi năm lớp 12.  

 Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/ 150) x 30 + Điểm ưu tiên 

2.2. Cách tính điểm theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2022

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: + M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

3. Cách tra cứu điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng 2022

Thí sinh quan tâm có thể tra cứu điểm chuẩn Học viện Ngân Hàng 2022 theo 2 cách:

3.1 Website chính thức của trường: https://www.hvnh.edu.vn/hvnh/vi/home.htm

3.2 Fanpage chính thức của trường: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961 

Skip to content

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

Từ bảng trên ta thấy, điểm IELTS 6.5 quy đổi điểm đại học sẽ bằng 9.25 điểm và miễn thi đại học môn Tiếng Anh. Nhưng không hẳn các trường đại học sẽ làm theo bảng quy đổi đó. Theo đề án tuyển sinh của trường sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất. 
Với việc chứng chỉ IELTS ngày càng phổ biến, được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, các trường Đại học Top đầu tại Việt Nam cũng không chậm chân trong việc nắm bắt xu hướng này. Không chỉ được miễn thi môn tiếng anh, hiện nay nhiều trường top đầu trong đó có ĐH Ngoại Thương, ĐH Kinh tế Quốc Dân, Học viên Ngân Hàng… đã cho phép thí sinh không cần thi đại học khi sở hữu tấm bằng IELTS.

Lưu ý về việc quy đổi IELTS sang điểm đại học: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn) đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1.
Danh sách các trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS 2021:

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng
Tại sao các trường đại học lại lựa chọn IELTS để xét tuyển thẳng học viên?
IELTS rất khác biệt so với các chứng chỉ Anh văn khác, vì ngoài việc học Ngữ pháp, Từ vựng và rèn luyện chuyên sâu 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, bài thi IELTS đòi hỏi người học phải có vốn kiến thức học thuật rộng lớn, hiểu biết về xã hội và phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn khắt khe. Bên cạnh đó, khi tham gia bài thi IELTS thực tế, bạn sẽ phải thi Nói và Viết với người thật, việc thật. Những giám khảo chấm thi là người nước ngoài, đều phải trải qua một chương trình huấn luyện gắt gao để đảm bảo chất lượng đầu ra của thí sinh. Vì thế, IELTS thật sự là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những người học tiếng Anh, đặc biệt là các bạn học sinh THPT khi đợt xét tuyển đại học đang tới gần.

Ngày 16/06/2022     67,789 lượt xem

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng
1. Lịch xét tuyển

- Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển đến HVNH (theo mẫu kèm theo): Từ ngày 20/06/2022 đến hết ngày 12/07/2022.

- HVNH dự kiến công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trước ngày 20/07/2022.

2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên năng lực ngoại ngữ của thí sinh.

- Thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:

+ Điều kiện 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với chương trình Kế toán định hướng Nhật Bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

+ Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.

- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Tham khảo: Ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ THPT và xét năng lực ngoại ngữ năm 2021

Yêu cầu thí sinh tự do chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống, từ ngày 12/7 đến ngày 18/7/2022 đến các điểm tiếp nhận (trường THPT, phòng giáo dục,… nơi thí sinh thường trú) để tạo phiếu đăng ký và cấp tài khoản bổ sung, rà soát, cập nhật khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên)

3. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ Điểm số quy đổi với các chứng chỉ tiếng Anh: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

Điểm số quy đổi = (Điểm chứng chỉ ngoại ngữ/ Thang điểm tối đa theo từng chứng chỉ ngoại ngữ) x 10

Ví dụ: thí sinh được 6.5 IELTS, điểm quy đổi là: 6,5/9 x 10 = 7,22, khi đó điểm xét tuyển = 7,22 x 3 + điểm ưu tiên (9 là thang điểm tối đa của chứng chỉ IELTS)

+ Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành (Xem tại đây)

- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

4.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (tải tại đây)

- Chứng chỉ ngoại ngữ (bản sao công chứng);

- Học bạ trung học phổ thông (bản sao công chứng);

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) (Xem hướng dẫn tại đây)

- Giấy tờ chứng minh việc nộp lệ phí xét tuyển (mục 4.2)

Quy đổi điểm IELTS Học viện Ngân hàng

4.2. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển

- Cách 1: Nộp trực tiếp hồ sơ và lệ phí xét tuyển tại trụ sở chính của HVNH. Thí sinh sẽ được nghe tư vấn trực tiếp về chương trình đào tạo, phương thức xét tuyển và các thông tin tuyển sinh khác.

- Cách 2: Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện tới

+ Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Học viện Ngân hàng, số 12 Chùa Bộc, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội (Điện thoại: 0243.8521851

+ Lệ phí xét tuyển chuyển khoản qua số TK: 113000003540; Tên TK: Học viện Ngân hàng - NHTMCP Công thương (Vietinbank) – Chi nhánh Đống Đa - Hà Nội. 

Nội dung chuyển khoản: Họ tên thí sinh - Số CCCD - Số điện thoại - XT2022 (Chụp màn hình chuyển khoản, in và nôp kèm hồ sơ)

4.3. Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/1 hồ sơ

Để tra cứu danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào Học viện Ngân hàng năm 2022, thí sinh vui lòng làm theo các bước sau đây:

Lưu ý:

  • Đối với thí sinh đã có tên trong Danh sách xét tuyển cần điều chỉnh lại thông tin đăng ký xét tuyển: Link điều chỉnh
  • Đối với thí sinh đã nộp hồ sơ nhưng chưa có tên trong Danh sách xét tuyển: cần tra cứu Danh sách được cập nhật hàng ngày. Thí sinh chỉ gửi phản hồi sau ngày 12/07/2022 đến hết ngày 14/07/2022 nếu chưa có tên trong Danh sách: Link phản hồi

5. Thông tin liên hệ

Hotline Tư vấn Tuyển sinh: 1900 561 595

Hotline Tư vấn ngành Chất lượng cao: 0966.849.619 (Ms Lan) hoặc 0936.107.588 (Ms Giang)

Tư vấn trực tuyến tại: m.me/facebook.com/hocviennganhang1961