Rất chi là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "rất chi là", trong bộ từ điển Từ điển Việt - Lào. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ rất chi là, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ rất chi là trong bộ từ điển Từ điển Việt - Lào

1. Người bạn đồng hành của tôi và tôi đang phục vụ trong một chi nhánh rất nhỏ và rất xa xôi của Giáo Hội.

ຄູ່ ສອນ ຂອງ ຂ້າພະ ເຈົ້າກັບ ຂ້າພະ ເຈົ້າ ໄດ້ ຮັບ ໃຊ້ ຢູ່ ໃນ ສາຂາ ນ້ອຍໆ ແຫ່ງ ຫນຶ່ງ ທີ່ຢູ່ ຫ່າງ ໄກ ຂອງ ສາດສະຫນາ ຈັກ.

2. Có rất nhiều lời tiên tri khác trong Kinh Thánh được ứng nghiệm đến từng chi tiết nhỏ nhất.

ຍັງ ມີ ຄໍາ ພະຍາກອນ ໃນ ຄໍາພີ ໄບເບິນ ອີກ ຫຼາຍ ຂໍ້ ທີ່ ໄດ້ ສໍາເລັດ ເປັນ ຈິງ ແມ່ນ ແຕ່ ຂໍ້ ປີກ ຍ່ອຍ.

3. □ Chi phí cho đám cưới là bao nhiêu?

□ ຄ່າ ໃຊ້ ຈ່າຍ ສໍາລັບ ການ ແຕ່ງ ດອງ ຈະ ຫມົດ ເທົ່າ ໃດ?

4. Chồng chị là chủ tịch chi nhánh đầu tiên.

ສາມີ ຂອງ ນາງ ເປັນ ອະທິການ ຄົນທໍາ ອິດ ຂອງສາຂາ ນັ້ນ.

5. “Thân cũng chẳng phải có một chi thể, bèn là nhiều chi thể” [1 Cô Rinh Tô 12:12–14].

“ ດ້ວຍ ວ່າ ຮ່າງກາຍ ບໍ່ ໄດ້ ປະກອບ ດ້ວຍ ອະ ໄວ ຍະ ວະ ອັນ ດຽວ ແຕ່ ດ້ວຍ ຫລາຍ ອັນ” [1 ໂກຣິນ ໂທ 12:12–14].

6. Tôi nghĩ là rất tốt.

7. Cô ấy là rất tốt.

8. Sau-lơ là một người chạy rất nhanh và cũng rất mạnh.

ຊາອຶເລ ສາມາດ ແລ່ນ ໄວ ອີ່ຫຼີ ແລະ ເປັນ ຄົນ ແຂງແຮງ ຫຼາຍ ດ້ວຍ.

9. 20 Khốn thay cho kẻ agọi dữ là lành, và gọi lành là dữ; lấy btối làm sáng, lấy sáng làm tối; vật chi đắng cho là ngọt, vật chi ngọt cho là đắng!

20 ວິບັດ ແກ່ ຜູ້ ທີ່ ເອີ້ນ ຄວາມ ຊົ່ວ ວ່າ ດີ, ແລະ ຄວາມ ດີ ວ່າ ຊົ່ວ, ແລະ ເອີ້ນ ຄວາມ ມືດ ວ່າແຈ້ງ, ແລະ ຄວາມ ແຈ້ງວ່າ ມືດ, ແລະ ເອີ້ນ ຄວາມ ຂົມ ວ່າຫວານ, ແລະ ຄວາມ ຫວານ ວ່າຂົມ!

10. [Truyền-đạo 7:1] Thế thì không ngạc nhiên gì khi Kinh Thánh cho biết rất nhiều chi tiết về thánh chức và cái chết của Chúa Giê-su nhưng lại cho ít chi tiết về ngày sinh của ngài.

[ຜູ້ ເທສະຫນາ ປ່າວ ປະກາດ 7:1] ດັ່ງ ນັ້ນ ຈຶ່ງ ບໍ່ ແມ່ນ ເລື່ອງ ແປກ ທີ່ ຄໍາພີ ໄບເບິນ ໃຫ້ ຂໍ້ ມູນ ຫຼາຍ ຢ່າງ ກ່ຽວ ກັບ ວຽກ ຮັບໃຊ້ ແລະ ການ ສິ້ນ ຊີວິດ ຂອງ ພະ ເຍຊູ ແຕ່ ມີ ຂໍ້ ມູນ ຫນ້ອຍ ດຽວ ກ່ຽວ ກັບ ເວລາ ເກີດ ຂອງ ພະອົງ.

11. Cái này rất là hấp dẫn!

12. 18 Câu Phi-líp 4:8 cho chúng ta nguyên tắc chủ chốt: “Phàm điều chi chân-thật, điều chi đáng tôn, điều chi công-bình, điều chi thanh-sạch, điều chi đáng yêu-chuộng, điều chi có tiếng tốt, điều chi có nhân-đức đáng khen, thì anh em phải nghĩ đến”.

18 ຫລັກ ການ ສໍາຄັນ ຂໍ້ ຫນຶ່ງ ແມ່ນ ຢູ່ ຟີລິບ 4:8 ເຊິ່ງ ກ່າວ ວ່າ “ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ເປັນ ສັດ ຊື່ ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ເປັນ ທີ່ ນັບຖື ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ເປັນ ຊອບທໍາ ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ເປັນ ບໍລິສຸດ ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ເປັນ ທີ່ ຮັກ ສິ່ງ ທັງ ຫລາຍ ທີ່ ມີ ຊື່ສຽງ ດີ ຖ້າ ມີ ການ ດີ ປະການ ໃດ ແລະ ຖ້າ ມີ ການ ສັນລະເສີນ ສິ່ງ ໃດ ຈົ່ງ ຄຶດ ຢູ່ ເຖິງ ສິ່ງ ທັງ ປວງ ນັ້ນ.”

13. Chi nhánh nhỏ đến mức anh trai tôi và tôi là hai người nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn duy nhất trong chi nhánh cho đến khi cha tôi, là chủ tịch chi nhánh, mời một người đàn ông trung niên vào Giáo Hội.

ສາຂາ ນັ້ນ ນ້ອຍ ຫລາຍ ຈົນ ວ່າ ມີ ແຕ່ ອ້າຍ ແລະ ຂ້າພະເຈົ້າ ເອງ ເທົ່າ ນັ້ນ ທີ່ ເປັນຜູ້ ດໍາລົງ ຖານະ ປະໂລຫິດ ແຫ່ງ ອາ ໂຣນຢູ່ ຫັ້ນ ຈົນ ກວ່າ ພໍ່ ຂອງ ຂ້າພະເຈົ້າ ຜູ້ ທີ່ ເປັນ ປະທານ ສາຂາ ໄດ້ ເຊື້ອເຊີນ ຜູ້ ຊາຍ ໄວ ກາງຄົນ ເຂົ້າ ຮ່ວມ ສາດສະຫນາ ຈັກ.

14. 3 Và mỗi chi tộc chỉ định một người chỉ huy hay một người lãnh đạo cho mình, và như vậy là họ đã trở thành những chi tộc và những người lãnh đạo chi tộc.

3 ແລະ ແຕ່ລະ ເຜົ່າ ກໍ ໄດ້ ແຕ່ງຕັ້ງ ໃຫ້ ມີ ຫົວຫນ້າ ຫລື ຜູ້ ດູ ແລ ພວກ ເຂົາ; ແລະ ພວກ ເຂົາ ຈຶ່ງກັບ ເປັນ ເຜົ່າ ຕ່າງໆ ແລະ ເປັນ ຫົວຫນ້າ ເຜົ່າດັ່ງ ນີ້.

15. Một chi nhánh nói tiếng Nepal đã được tổ chức, và sau đó Girish được phục vụ với tư cách là chủ tịch chi nhánh.

ສາຂາທີ່ເວົ້າ ພາສາ ເນປານ ກໍຖືກຈັດຕັ້ງຂຶ້ນ, ແລະ ຕໍ່ມາ ກີຣິຊກໍ ໄດ້ເປັນປະທານ ສາຂານັ້ນ.

16. Đó là một điều rất khó làm.

ສິ່ງ ນີ້ ຄື ກັນ ກັບ ການ ຍັດ ພຸງ ໂຕ ໄກ່ງວງ ທາງ ປາກ!

17. Tom là một người rất bận rộn.

18. Họ tự quyền định ra từng chi tiết thế nào là “công việc”.

ເຂົາ ເຈົ້າ ຕັດສິນ ໃຈ ເອົາ ເອງ ວ່າ “ວຽກ” ນັ້ນ ຄວນ ຫມາຍ ເຖິງ ອັນ ໃດ.

19. Mary là một cô gái rất xinh xắn.

20. 13 Và giờ đây, có nhiều văn kiện ghi chép về các tiến trình hoạt động của dân này được nhiều người của dân này lưu giữ; các văn kiện này rất chi tiết và rất dài, có liên quan đến họ.

13 ແລະ ບັດ ນີ້ມີ ບັນທຶກ ຫລາຍ ສະບັບ ທີ່ ຫລາຍ ຄົນ ໃນ ຜູ້ຄົນ ພວກ ນີ້ ຂຽນ ໄວ້ ເຖິງ ການ ກະທໍາຂອງ ຜູ້ຄົນພວກນີ້, ຊຶ່ງ ເປັນ ເລື່ອງ ທີ່ ຍືດຍາວກ່ຽວ ກັບ ພວກ ເຂົາ ເອງ.

21. Bấy giờ thì tôi đã rất là bẩn.

ບັດ ນັ້ນ ຂ້າພະເຈົ້າ ເປື້ອນ ອີ່ ຫລີ.

22. Cũng giống như chi nhánh trong Phái Bộ Truyền Giáo Canada, chi nhánh đó được một người truyền giáo chủ tọa và đã luôn luôn là như thế.

ໂດຍ ທີ່ ເປັນ ພາກສ່ວນ ຫນຶ່ງ ໃນ ເຂດ ເຜີຍ ແຜ່ ຂອງ ກາ ນາ ດາ, ສາຂາ ແຫ່ງ ນັ້ນ ໄດ້ ຖືກ ຄວບ ຄຸມ ໂດຍ ຜູ້ ສອນ ສາດສະຫນາ ແຕ່ ໃດໆ ມາ.

23. Ai sẽ là người quán xuyến chuyện tiền nong và chi tiêu trong nhà?

ຜູ້ ໃດ ຈະ ຊໍານານ ຫຼາຍ ກວ່າ ໃນ ການ ເກັບ ກໍາ ຂໍ້ ມູນ ທາງ ດ້ານ ການ ເງິນ ແລະ ເບິ່ງ ວ່າ ມີ ການ ຊໍາລະ ຄ່າ ບິນ ຕ່າງໆ?

24. Đa-ni-ên cũng hiểu chi tiết thú vị khác về Nước của Đấng Mê-si: Vua sẽ đồng trị vì với một nhóm người được gọi là “các thánh của Đấng Rất Cao”.—Đa-ni-ên 7:13, 14, 27.

ດານຽນ ຮັບ ຮູ້ ລາຍ ລະອຽດ ທີ່ ຫນ້າ ຕື່ນ ເຕັ້ນ ອີກ ຢ່າງ ຫນຶ່ງ ກ່ຽວ ກັບ ລາຊະອານາຈັກ ເມຊີ—ກະສັດ ອົງ ນີ້ ຈະ ຮ່ວມ ປົກຄອງ ກັບ ຄົນ ອື່ນ ແມ່ນ ຄົນ ກຸ່ມ ທີ່ ກ່າວ ເຖິງ ວ່າ ເປັນ “ພວກ ບໍລິສຸດ ແຕ່ ບ່ອນ ສູງ ສຸດ.”—ດານຽນ 7:13, 14, 27.

25. Điều đó có nghĩa là rất nhiều để tôi.

Chủ Đề