Sách Giáo khoa Tiếng Anh 12 hệ 7 Nam
[SGK] TIẾNG ANH 12 (10 NĂM) – Sách giáo khoa online Show Sách giáo khoa online phục vụ cho năm học 2021 – 2022 Để có thêm nguồn tư liệu cho HS học tập trong mùa COVID-19 khó khăn. Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong học tập! Nguồn sưu tầm File: TIẾNG ANH 12 (10 NĂM) SIZE: ———– xem file doc—
Tiếng anh lớp 12 được biên soạn theo chương trình chuẩn tiếng anh Trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được biên soạn theo chủ điểm (theme-based) gồm 16 đơn vị bài học và 6 bài ôn.Sách giúp các em luyện cách phát âm những phụ âm cuối từ, âm tiết có trọng âm trong những từ có hai âm tiết trở lên, nhịp điệu và các đường nét ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh. Đặc biệt sách có phần "Test Yourself" được thiết kế để giúp học sinh tự kiểm tra khả năng và sự hiểu biết của mình sau khi các em đã học đến ba đơn vị bài học (khoảng từ 10 -15 tiết học) CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY. Để các bạn tiện học và nghiên cứu, chúng tôi tóm tắt ngữ pháp tiếng anh 12 sau đây. 1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)Công thức : If + S + V(present), S + will + V-inf …. Ex: If I have free time, I will go out with you. (Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em) If he says “I love you”, she will feel extremely happy. ( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI) If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf …. Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi) If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập) C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ) If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed…. Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) If he had come in time for help, she wouldn’t have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ). 2. Câu ước (Wish)Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf Ex : Mary will visit Paris next week. I can’t speak Spanish fluently.
S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were … Ex : The weather isn’t good. He learns very badly.
S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ … Ex : I’m sorry, they didn’t take part in the party last night. Ex : She couldn’t be with me yesterday. 3. Các thì trong tiếng AnhA . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) : S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Cách dùng:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Dấu hiệu nhận biết : Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) : S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? * Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Các thêm -ing:
Ex: Ride –> Riding
Ex: run –> running
Cách dùng :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này) Dấu hiệu nhận biết : Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Cách dùng :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :
Ex: fit –> fitted
Ex: per’mit –> permitted
Ex: Study –> Studied Cách dùng:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua) Dấu hiệu nhận biết : E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ): S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……? * Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Cách dùng :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua) Dấu hiệu nhận biết : F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) : S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Dấu hiệu nhận biết : G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) : S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) Dấu hiệu nhận biết : H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) : S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) : S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng. J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) : S + will have + V3/V-ed…. S + will have not + V3/V-ed.... Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. 4. Câu tường thuậtKhi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau: Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
today———–> that day Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” Các mẫu câu tường thuật : A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ) |