Sách luyện paraphrase
Paraphrasing là một kỹ năng vô cùng quan trọng trong bài thi IELTS bởi nó có thể kiểm tra được cả năng lực từ vựng và ngữ pháp của bạn giúp tăng band điểm trong bài nói và viết. Dưới đây là danh sách cách paraphrase những cụm từ thường gặp trong đề thi IELTS nhé! Show
Parapharase là gì? Tại sao cần luyện cách paraphrase?Paraphrase thực ra chính là một dạng bài tập quen thuộc với bạn từ những năm cấp 2, cấp 3 – Viết lại câu. Tuy nhiên paraphrase trong IELTS thì “thiên biến vạn hóa” hơn nhiều, nghe thì đơn giản nhưng để thuần thục kĩ năng paraphrase thì là cả một quá trình luyện tập. Thế nhưng “có công mài sắt có ngày nên kim”, luyện paraphrase thành thạo thì sẽ có lợi vô cùng nha: Với phần thi Writing, dù là Writing Task 1 hay Writing Task 2 thì đều cần paraphrase lại đề bài như một cách mở bài hết, mà chắc chắn là bạn không thể “copy paste” đề bài vào bài viết của mình đúng không nào ^^ Để làm tốt bài Reading thì kĩ năng Paraphrase cũng rất quan trọng, vì rất hiếm khi người ra đề sẽ viết lại y nguyên ý trong đoạn văn vào câu hỏi, mà thường sẽ paraphrase lại. Không nắm chắc kĩ năng này, rất có thể bạn sẽ không tìm thấy đoạn văn chứa thông tin trả lời cho câu hỏi. Trong phần thi Speaking cũng có nhiều đất “dụng võ” cho kĩ năng Paraphrase đấy nhé, giả dụ examiner hỏi bạn “Do you like reading books?” mà bạn trả lời “Yes, I like reading books” thì nghe sẽ khá chán đúng không, thay vào đó, có thể nói “Yes, reading books is my all-time favorite hobby”, nghĩa của câu vẫn tương tự mà cuộc nói chuyện sẽ tự nhiên hơn rất nhiều. Với Listening cũng tương tự Reading, nội dung bài nghe đã được paraphrase lại nên để “bắt” được ý, bạn phải thật quen thuộc với kĩ năng này. Tuyệt chiêu số 1: Sử dụng từ đồng nghĩa (Synonyms)Phương pháp này là việc thay thế các từ đồng nghĩa vào câu để được một câu mới. Ta có thể xem ví dụ đơn giản sau:
Đây là phương pháp paraphrase hay được áp dụng nhất, nhưng cũng là phương pháp “khó nhằn” nhất. Không phải chỉ cần thuộc nằm lòng nhiều synonyms là xong, mà quan trọng là phải biết áp dụng đúng lúc, đúng chỗ nữa. Vì có nhiều khi thí sinh nhầm lẫn giữa từ đồng nghĩa và từ có nghĩa tương tự, điều này khiến câu được viết lại có thể không truyền tải hết ý nghĩa của câu gốc. Có thể bạn quan tâm:Tuyệt chiêu số 2: Thay đổi trật tự từ trong câu
Tuyệt chiêu số 3: Chuyển từ câu chủ động thành bị động và ngược lạiĐây có lẽ là một dạng viết lại câu khá quen thuộc đúng không nào, đây là cách paraphrase khá phổ biến, tuy nhiên trong bài thi IELTS nếu sử dụng thì nên kết hợp với việc thay từ đồng nghĩa (synonyms), thay đổi dạng từ... nữa bạn nhé ^^
Tuyệt chiêu số 4: Biến đổi dạng từ (word form)
Một ví dụ khác về cách paraphrase trong bài IELTS Wring Task 1:
Tuyệt chiêu số 5: Dùng chủ ngữ giả
Nếu muốn nhấn mạnh hơn, ta có thể viết lại như sau:
A. NOUNS (DANH TỪ) TRONG WRITING PART 11.Children+ a child + youngsters + offspring Example: + Parents sometimes find it difficult to discipline their teenage offspring. + The role of parents is vital in determining how a child develops in the future. + A child will often fall under the influence of peers, so parents must discourage their children from mixing with youngsters who behave badly. 2. School+ educational institutions + places of learning + the classroom Examples: + Funding for educational institutions must be high on the list of government priorities. + In all places of learning, from nursery school to sixth form colleges, discipline is essential in the classroom. + Computers will never completely replace teachers in the classroom. 3. Government+ the authorities + national and local authorities + the state Examples: + There are effective measures which the authorities can take to prevent re-offending when prisoners are released. + I would argue that it is the responsibility of individuals, not the state, to decide what food they choose to eat. + Funding should be provided by national and local authorities to control the rise of crime in cities. 4. Society+ the community + the general public + civilisation Examples: + It is true that some prisoners who have been released have continued to be a danger to the community. + The new laws have been passed to protect the general public from terrorist attacks. + A nuclear war would mean the end of civilisation. + A program of care in the community for alcoholics and drug addicts has proved effective in many European countries. 5. "You"Đây là lỗi sai kinh điển của nhiều bạn khi viết bài khi luyện thi IELTS. Điều vô cùng quan trọng của writing IELTS đó là thể hiện sự khách quan, tránh tối đa dùng các đại từ nhân xưng như "I, we, you" hay "my, your, our". Vậy ta có thể thay bằng những từ nào? - people - humans - humankind - ones - individuals - those who... - residents - the public - society - citizens - inhabitants - commonweath B. VERBS (ĐỘNG TỪ) TRONG IELTS WRITING PART 11. IncreaseCác cách paraphrase: - Uplift - Jump - Leap - Escalate - Accelerate - Ascend - Grow - Climb - Move upward - Reach an upturn 2. DecreaseCác cách paraphrase: - Fall - Drop - Decelerate - Slide - Dip - Lower - Shrink - Diminish - Lessen - Reach a downturn Các bạn cực kỳ lưu ý là trên mạng có nhiều nơi gợi ý những từ như plummet, soar, skyrocket để mô tả sự tăng lên hoặc giảm xuống đột ngột. Nhưng mình đã tham gia buổi chia sẻ của chuyên gia từ British Council hồi tháng 3/2020 và cô đã khuyên rằng, KHÔNG NÊN dùng những từ đó mà hãy dùng cách tính từ và trạng từ kèm với các động từ ở mục 1 và 2 trên này nhé! 3. Hit the highest pointCác cách paraphrase - Hit the peak of - Reach the maximun - Rise to its zenith - Take the crown - Occupy the first position 4. Hit the lowest pointCác cách paraphrase: - Reach a record low - Hit a trough of - Occupy the bottom position C. ĐỘNG TỪ TRONG SPEAKINGI. Paraphrase từ "spend"1. To allocate money for something- It is argued that the government should allocate more money for the education of science rather than any other subject. (Người ta lập luận rằng chính phủ nên dành nhiều tiền hơn cho giáo dục về khoa học hơn là bất kỳ lĩnh vực nào khác.) - We should allocate bigger budgets on the improvement in other sectors. (Chúng ta nên phân bổ thêm nguồn ngân sách vào việc cải thiện những lĩnh vực khác.) - The government could allocate their budget to other important sectors like education or infrastructure. (Chính phủ có thể phân bổ ngân sách cho các lĩnh vực quan trọng khác như giáo dục hoặc cơ sở hạ tầng.) 2. To invest in something- The cost of running and managing prisons is often costly as the government needs to invest much money on facilities and security. (Chi phí liên quan đến việc vận hành và quản lý các nhà tù thường là rất tốn kém bởi vì chính phủ cần đầu tư nhiều tiền cùa vào các cơ sở vật chất và an ninh.) - This money can be invested in reducing the quantity of pollutants released into the air. (Số tiền này có thể được đầu tư để giảm số lượng các chất gây ô nhiễm được thải vào không khí. - Also, greater funds should be invested on developing technologies that will minimize the emission of greenhouse gases. (Ngoài ra, nguồn ngân sách lớn hơn được đầu tư vào việc phát triển công nghệ sẽ giảm thiểu lượng khí thải nhà kính.) 3. To channel money in something- It is a better option if the government channel substantial funding to education for young people. (Đó là một lựa chọn tốt hơn nếu chính phủ tài trợ đáng kể cho giáo dục cho người trẻ.) - The authorities may not have to channel much money into health care facilities, and the money saved from this can be spent on education or transport. (Các nhà chức trách có thể không phải chi nhiều tiền vào các cơ sở chăm sóc sức khỏe, và số tiền tiết kiệm được từ việc này có thể được chi cho giáo dục hoặc vận chuyển.) 4. To pour money in somthing- Many governments poured much money into researching and developing a cure for fear that these deadly diseases would spread and claim more lives. (Nhiều chính phủ đổ nhiều tiền vào nghiên cứu và phát triển cách chữa trị vì sợ rằng những căn bệnh chết người này sẽ lan rộng và ảnh hưởng nhiều mạng sống hơn.) - For example, Vietnam has recently poured millions of dollars into holding festivals across the country to showcase its cultural identity and these events have attracted a large number of visitors. (Ví dụ, gần đây việt nam đã chi hàng triệu đô la để tổ chức các lễ hội trên khắp đất nước để thể hiện bản sắc văn hoá của mình và những sự kiện này đã thu hút được một lượng lớn du khách.) Lưu ý: 3 từ “allocate”, “invest” và “channel” mang tính vĩ mô nên chỉ được sử dụng cho những gì to tát như giáo dục, y tế…, không dùng để nói đến việc trong cuộc sống bình thường như mua đồ dùng hàng ngày hay mua quần áo đâu nhé! II. Paraphrase "like, dislike"1. Like- Enjoy - Love - Am passionate about... - Am fond of ...Câu này thể hiện thích thú một điều gì đó trong một khoảng thời gian dài, và đến bây giờ vẫn còn rất thích nó. - Am a fan of/ am crazy about ...Câu này thể hiện niềm đam mê, thích thú cực độ về việc hay một điều nào đó. - Am interested in ... - Am into ....Câu này thể hiện sự thích thú về một hoạt động hay một chủ đề nào đó - Am keen on...Câu này thể hiện sự đam mê hay mong muốn tìm hiểu về một việc nào đó. EX: I love / like football so much. I'm passionate about like football with friends. I'm a fan of like football and my Ronaldo's hero. I’m into climbing I am fond of playing volleyball. I’ve grown to like learning how to play piano. I’m crazy about travelling I’m keen on driving motorbike 2. DislikeI like cool summer. Hoặc I hate sunny. I can't stand sunny. It makes me angry. I am sick of sunny. I'm tired of sunny on the weekend. It's not my cup of sunny. III. Paraphrase "I think"1. In my view/ To my viewTo my view, everything won't change. There is, in my view, a simple explanation. He is cheating in my view. 2. If you ask me, I would say …If you ask me, I would say that he is a good student If you ask me, I would say that it will rain today 3. To my knowledgeOnly you, to my knowledge, can do this job To the best of my knowledge, no similar book has been published. 4. I strongly / firmly believe that …I strongly believe that she can complete the final project I firmly believe that my experience will adapt to varying environments 5. Personally, I feel …Personally, I feel that the supermarket may be far from here. Personally, I feel that problems can be solved by discussion and negotiation 6. As far as I am concerned / as far as I know …As far as I'm concerned the officials incited the fight. As far as I know, people who comment in English are much more likely to become good at this language 7. To be honest / To tell the truth / honestlyTo be honest, I don't quite like the girl you set me up with Honestly, I totally agree what they did. 8. The way I see …The way I see it, they have trouble calculating. The way I see it, this plan is the best 9. From my perspectiveFrom my perspective, she is a talent, intelligent and deligent student From my perspective, I think he should do it Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo video "4 Mẹo Paraphrase hiệu quả trong IELTS Writing || Luyện thi IELTS online hiệu quả" dưới đây để ôn luyện đạt kết quả tốt nhất nhé. |