Same có nghĩa là gì

Chắc hẳn các bạn không còn lạ gì với từ ‘the same’ trong tiếng Anh, bởi vì nó rất thông dụng, thế nhưng bạn đã biết cách sử dụng ‘the same’ một cách chính xác và nhuần nhuyễn chưa? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu để xem ‘the same’ được ‘thiên biến vạn hoá’ như thế nào trong tiếng Anh nhé.

A. Nghĩa từ

‘The same’ có nghĩa là ‘giống nhau’ trong tiếng Anh, khi nói đều 2 hoặc nhiều vật cũng như là người có đặc tính, cấu trúc hoặc hình dáng như nhau.

B. Cấu trúc

1. The same [as + N]

Ví dụ:

  • Your glasses and my glasses are the same. [Cặp kính của bạn và tôi thì giống nhau]
  • Your glasses are the same as mine. [Kính của bạn thì giống của tôi]

2. The same + noun + as

Ví dụ:

  • She is the same age as my best friend. [Cô ấy bằng tuổi với bạn thân của tôi]
  • I bought the same dress as yours. [Tôi mua cái áo giống y như bạn]
  • Our kids go to the same school as yours. [Con của chúng tôi hoc chung trường với các con của bạn]

3. Be exactly the same way: hoàn toàn giống nhau

Ví dụ: This one works in exactly the same way as the others [Cái này hoạt động y chang/ hoàn toàn giống những cái trước]

4. the same + noun + that: y chang người mà/ cái mà

Ví dụ: She’s still the same lovely girl that I knew 5 years ago. [Cô ấy vẫn là cô gái dễ thương mà tôi biết 5 năm trước]

5. Same old, same old: không có gì mới xảy ra

Ví dụ: How’s it going?

Oh, same old same old [Oh, vẫn vậy à]

6. the same thing[s]: những điều như nhau

Ví dụ:

  • They both said the same thing.[Họ đều nói chung một điều]
  • The same thing happened to me last week. [Một chuyện như nhau xảy ra với tôi hồi tuần trước]

7. the same day: chung một ngày

Ví dụ: I resigned last Friday and left the same day.  [Tôi từ chức hôm thứ Sáu tuần trước và rời đi trong cùng một ngày]

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé!

Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn chúng ta sẽ thường xuyên nhắc đến những phương tiện giao thông. Nhưng liệu bạn có nắm được từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông không? Hiểu biết được các...

Nghe và viết ngày tháng là một trong những câu phổ biến trong phần thi IELTS Listening, đặc biệt là trong Section 1. Bên cạnh đó, cách viết ngày tháng theo văn phong Anh – Anh và Anh –...

Khi luyện thi IELTS, chúng ta phải xây dựng cho mình một hệ thống kiến thức ngữ pháp, từ vựng, các kỹ năng khác để đạt được band điểm mong muốn. Nếu đang ở band điểm thấp, bạn sẽ...

Nếu bạn đang tìm cho mình một cuốn sách giúp bạn cải thiện kĩ năng phát âm trong tiếng Anh thì Review Ship or Sheep? – An intermediate pronunciation course là cuốn sách vô cùng hoàn hảo. Bởi, giáo...

Cấu trúc This is the first time là một cấu trúc thông dụng trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết Vietop sẽ giúp bạn hiểu và cách sử dụng cấu trúc này nhé! Nội dung...

Với mỗi chủ đề trong giao tiếp, những bạn cần có vốn từ vựng nền móng, dần dần thông qua giao tiếp xã hội vốn từ của bạn sẽ tăng dần lên. Hôm nay, IELTS Vietop sẽ gửi tới  bạn nhóm từ vựng tiếng...

The same có nghĩa là giống nhau, không chỉnh sửa. Nghe thì có vẻ đơn giản and dễ dùng nhưng trong cuộc sống thường ngày việc cần sử dụng nhầm Điểm đặt nhầm chỗ the same không hẳn là hiếm, đặc biệt là với tất cả chúng ta mới tiếp xúc với tiếng Anh. Về sau Language Link Academic sẽ gửi tới tất cả chúng ta nội dung bài viết các chiêu trò dùng the same trong tiếng Anh để tất cả chúng ta bài viết liên quan nhé.

Bài Viết: Same là gì

Vị trí đặt của “the same” trong câu

a, The same được dùng như tính từ

Được dùng để diễn tả điều gì đó không chỉnh sửa

VD: I like getting up at the same time every day => Tôi thích thức dậy ở một giờ giống nhau mỗi ngày.

Được dùng để nhấn mạnh vấn đề một điều ảnh hưởng tác động đến một người hoặc một thứ gì đó cụ thể, đặc biệt

VD: Và although they were the same stories they were told differently every time => And mặc dầu chúng là các mẩu chuyện như nhau nhưng các lần chúng được kể theo những cách không giống nhau.

This/that same: Tác động đến một người hoặc một điều gì vừa đề cập đến

VD: I feel far safer as a cyclist in traffic than as a pedestrian walking along that same road => Tôi thấy an toàn và đáng tin cậy hơn khi đạp xe trên phố hơn là vui chơi theo cùng một tuyến phố.

b, The same được dùng như đại từ trong câu

The same thing là đại từ để chỉ điều vừa được đề cập

Xem Ngay:  Circuit breaker là gì và cách thức hoạt động ra sao?

VD: I’ll resign và encourage everyone else to do the same => Tôi sẽ từ chức and khích lệ người khác làm như tôi.

The same được dùng như trạng từ với ý nghĩa sâu sắc là một chiêu trò hệt nhau, giống nhau

VD: treating women the same as men => Việc đối xử với cô bé theo chiêu trò giống với đối xử với đàn ông.

Nói Kết luận, chiêu trò dùng the same được biểu lộ trong như: tính từ, đại từ and trạng từ. Từng tình huống cụ thể sẽ có được chiêu trò dùng the same không giống nhau như ví dụ.

Các cụm từ với the same and chiêu trò dùng

all [or just] the same: mặc dù thế, thế nhưng, dù sao thì

VD1: She knew they had meant it kindly, but it had hurt all the same => Cô ấy biết họ có ý tốt nhất, mặc dù thế nó vẫn khiến cô tổn thương

VD2: Thanks all the same, I normally only date people that are my age or older, but thank you => Dù sao thì cũng cảm ơn, nhiều lúc mình chỉ gặp gỡ và hẹn hò với những người cùng tuổi hoặc to ra thêm, nhưng mà cũng cảm ơn anh.

be all the same to: Không quan trọng về chuyện xẩy ra

VD: It was all the same to me where it was being sold => Nó như nhau cả thôi [không quan trọng] chuyện nó được bán nơi đâu.

one và the same: dùng để nhấn mạnh vấn đề cùng một người hoặc một điều gì đó

VD1: The casual listener might even think the two projects are one và the same => Người nghe bất kỳ thậm chí còn rất có khả năng nghĩ hai dự án Bất Động Sản là như nhau.

Xem Ngay:  Gradle Là Gì - Tìm Hiểu Về Gradle

Xem Ngay: Tải cuộc chơi đào Vàng – Miễn Phí Về Máy điện Thoại

VD2: It reminds us that nationhood và identity are not one và the same => Nó nhắc chúng ta giang sơn and truyền thống dân tộc bản địa khác biệt.

[the] same to you!: Có chung ý kiến, thường dùng trong chào hỏi.

VD: – Have a nice day => Chúc một ngày tốt nhất lành

The same to you => Bạn hệt như vậy nhé

Similar có nghĩa là tương đồng, hệt nhau.

a, Phương pháp dùng similar:

Similar được dùng như tính từ: diễn tả có sự hệt nhau trong hình ảnh bên ngoài, tính chiêu trò hoặc con số. Nhưng đã hết gì hiện sự giống nhau 100% như the same

VD1: You can also get more information by comparing figures for similar companies => Chúng ta có thể lấy thêm thông báo bằng chiêu trò đối chiếu các số lượng ở các công ty hệt nhau.

VD2: For example, both wings of a bird must be very similar in kích cỡ và shape if it is to be able to fly satisfactorily => Chẳng hạn như, cả 2 cánh của chú chim phải hệt nhau về kích thước and dáng dấp để nó có chức năng bay tốt nhất.

Similar được dùng như danh từ: Một người hoặc một vật hệt nhau với những người/vật khác

VD: In other words, if a normal person would say two images are essentially the same, they are “similars” => Nói theo một cách khác, nếu một người nhiều lúc nói là hai hình ảnh cơ bản giống nhau, nghĩa là chúng là các vật hệt nhau.

Alike có nghĩa là hệt nhau cùng với nhau

b, Phương pháp dùng Alike:

Alike được dùng như tính từ: nghĩa là hệt nhau cùng với nhau

Xem Ngay:  Bw Là Gì - B&W Là Gì, Nghĩa Của Từ B&W

VD1: In theory people became more alike và in many ways the world became much fairer => Theo giả thuyết con người làm nên hệt nhau hơn and trong vô số cách thế gới làm nên vô tư hơn.

VD2: I think we are more alike than we know in the way our hearts react to the men we love => Tôi nghĩ chúng ta thì hệt nhau nhau hơn chiêu trò chúng ta biết con tim chúng ta phản ứng với các đàn ông chúng ta yêu.

Xem Ngay: Khủng Bố có nghĩa là gì ý nghĩa sâu sắc là gì – Theo định Nghĩa Của

Alike được dùng như trạng từ: nghĩa là theo một chiêu trò giống nhau hoặc hệt nhau

VD1: The employees stared dumbly after him, all of them dressed alike, members of the same club => Các nhân viên nhìn chằm chằm một chiêu trò ngu ngốc sau anh ta, tất cả bọn họ đều mặc giống nhau, các cá thể của cùng một câu lạc bộ.

VD2: I find it a little disconcerting when adult twins dress và style themselves alike => Tôi thấy chứa một ít hồi hộp khi các cặp tuy nhiên sinh cứng cáp ăn mặc giống nhau.

Language Link Academic mong nội dung bài viết về chiêu trò dùng the same này sẽ có được lợi cho tất cả chúng ta. Rất mong tất cả chúng ta sẽ nhận ra được các chiêu trò dùng the same trong từng tình huống cụ thể. Practice makes perfect. Hãy rèn luyện, sẽ chiến thắng.

Thể Loại: Giải bày Kiến Thức Cộng Đồng

Video liên quan

Chủ Đề