So sánh 4 số trong c năm 2024
Trong lập trình C/C++ (hoặc các ngôn ngữ khác), kiểu dữ liệu chính là phần xác định các giá trị mà một biến có thể nhận hay giá trị mà một hàm có thể trả về. Kiểu dữ liệu của một biến, xác định kích thước (số byte) của biến đó. Có 4 kiểu dữ liệu trong lập trình C/C++ là: Kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu dữ liệu enum, kiểu void và kiểu dữ liệu nâng cao. Kiểu dữ liệu cơ bảnKiểu dữ liệu cơ bản là kiểu dữ liệu số học, có thể là số nguyên (integer) hoặc số thực (float). Kiểu số nguyên (integer)Với kiểu dữ liệu số nguyên (integer) ta có các loại sau: Kiểu Kích thước Vùng giá trị char 1 byte -128 tới 127 hoặc 0 tới 255 unsigned char 1 byte 0 tới 255 signed char 1 byte -128 tới 127 int 2 hoặc 4 bytes -32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 unsigned int 2 hoặc 4 bytes 0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295 short 2 bytes -32,768 tới 32,767 unsigned short 2 bytes 0 tới 65,535 long 4 bytes -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 unsigned long 4 bytes 0 tới 4,294,967,295 Cùng là dữ liệu kiểu số học nhưng ta lại có nhiều kiểu khác nhau. Việc này giúp tiết kiệm bộ nhớ là linh động hơn trong việc lưu dữ liệu. Ví dụ khi lưu tuổi một người ta chỉ cần dùng kiểu Nhưng với trường hợp dữ liệu lớn hơn, như số người trong một quốc gia thì lên tới con số hàng triệu. Do đó ta phải sử dụng loại dữ liệu khác như Kiểu số thực (float)Tương tự với kiểu dữ liệu số thực (dấu phẩy động) ta cũng có các loại sau: Kiểu Kích thước Vùng giá trị Độ chính xác float 4 byte 1.2E-38 tới 3.4E+38 6 vị trí thập phân double 8 byte 2.3E-308 tới 1.7E+308 15 vị trí thập phân long double 10 byte 3.4E-4932 tới 1.1E+4932 19 vị trí thập phân Code ví dụ: include
include int main() { int age = 25; int population = 85000000; // 85 triệu printf("Age: %d - Population: %d n", age, population); float pi = 3.14; // giá trị số pi printf("pi: %f n", pi); printf("Storage size for int : %d n", sizeof(int)); // kích thước kiểu int printf("Storage size for float : %d n", sizeof(float)); // kích thước kiểu float return 0; } Kết quả: Kiểu dữ liệu EnumKiểu dữ liệu Enum trong ngôn ngữ C hay còn gọi là kiểu dữ liệu cố định, kiểu liệt kê. Giá trị của một Enum chỉ có thể nhận giá trị là một số các số nguyên cho trước. Kiểu Enum này khá giống với kiểu Enum trong Java, Node.js hay Python… Kiểu VoidKiểu void dùng xác định không có giá trị nào (không phải là null). Nó được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Ví dụ: void hello() { printf("hello world"); }
Ví dụ: 2 cách viết dưới đây tương đương nhau: void hello() { printf("hello world"); } // tương đương với void hello(void) { printf("hello world"); }
Kiểu Dữ liệu nâng caoCác kiểu dữ liệu nâng cao của C gồm:
Kiểu dữ liệu booleanKiểu bool, boolean trong lập trình C/C++ Kiểu dữ liệu Boolean là một kiểu dữ liệu có chỉ có thể nhận một trong hai giá trị như đúng/sai (true/false, yes/no, 1/0) nhằm đại diện cho hai giá trị thật (truth value). Trong lập trình C kiểu boolean sẽ được gọi là bool (trong Java thì gọi là boolean, trong Python thì gọi là bool… tùy theo ngôn ngữ) Ban đầu, ngôn ngữ C không hỗ trợ kiểu bool, mà nó dùng số integer để biểu thị true/false (0 tức là false, khác 0 tức là true). Bắt đầu từ phiên bản C99 standard for C language thì mới bắt đầu hỗ trợ kiểu bool. Lưu ýKiểu String C/C++ không có loại dữ liệu string (text) dùng để hiển thị văn bản. Để hiển thị các giá trị kiểu text/string, ta dùng kiểu Ví dụ số 32 tương ứng với dấu cách, 48 tương ứng với ký tự void hello() { printf("hello world"); } 0, 65 tương ứng với ký tự void hello() { printf("hello world"); } 1. |