GƯƠNG PHẲNG GƯƠNG CẦU LỒI GƯƠNG CẦU LÕM
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [184.64 KB, 19 trang ]
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS TAM PHÚC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ: GƯƠNG PHẲNG- GƯƠNG CẦU LỒIGƯƠNG CẦU LÕM
Môn: Vật lý 7
Tổ: Khoa học tự nhiên
Giáo viên: Phan thị Hồng Hiên
Số điện thoại: 0985817218
Tháng 12 năm 2018
CHỦ ĐỀ: GƯƠNG PHẲNG GƯƠNG CẦU LỒI GƯƠNG CẦU LÕM
A. Phần chung:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,
gương cầu lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có
cùng kích thước.
- Vận dụng được tính chất của ảnh của gương phẳng vào thực tế cuộc sống: gương
treo tường.
- Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới
song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một
chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
- Vận dụng được tính phản xạ của gương cầu lõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng
năng lượng mặt trời, đèn pha xe máy, ôtô.
2. Kỹ năng :
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng dựa vào đặc điểm của ảnh.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi,
gương cầu lõm.
- Vẽ được chùm tia phản xạ hội tụ, song song khi có chùm tia phân kì, song song
đặt trước gương cầu lõm.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. Cấu trúc của chuyên đề và mô tả các năng lực cần phát triển
1. Tên các tiết dạy của chủ đề theo cấu trúc mới: 3 tiết
Tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Tiết 6: Ứng dụng của gương phẳng và gương cầu lồi
Tiết 7: Ứng dụng của gương cầu lõm
2. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh:
Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Năng lực
cần đạt
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt
K1: Trình bày được kiến thức về các
Năng lực
sử dụng
kiến thức
hiện tượng, đại lượng, định luật,
HS trình bày được tính chất của ảnh
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép
tạo bởi các gương.
đo
HS nêu được: Vùng nhìn thấy của
K2: Trình bày được mối quan hệ
gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn
giữa các kiến thức vật lí
thấy của gương phẳng có cùng kích
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để
thước
- So sánh được ảnh của 1 vật tạo bởi
thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng [giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp,] kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn
3 gương
HS vẽ được ảnh tạo bởi gương
phẳng, giải thích được một số ứng
dụng của gương cầu lồi và gương
cầu lõm
P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra
HS nêu các hiện tượng vật lý.
các quy luật vật lí trong hiện tượng
Năng lực
đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và
về phương
xử lí thông tin từ các nguồn khác
- Dựa vào sự phản xạ trên gương cầu
lõm để có những ứng dụng quan
pháp
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí
Năng lực
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng
trao đổi
vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các
thông tin
cách diễn tả đặc thù của vật lí
dựa vào kiến thức bài học: lắp gương
cầu lồi ở xe máy và ô tô, chỉnh chùm
X3: Mô tả được cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của các thiết bị kĩ
cầu lõm để nung nóng vật, đèn pin,
thuật, công nghệ
X4: Ghi lại được các kết quả từ các
[nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm ].
X5: Trình bày các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lí
cá thể
- Giải thích các hiện tượng thực tế
sáng trong đèn pin,
- Cấu tạo của thiết bị dùng gương
hoạt động học tập vật lí của mình
Năng lực
trọng trong đời sống và kỹ thuật
Ghi lại được tính chất của ảnh tạo
bởi 3 gương, so sánh vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi và gương phẳng
Trình bày các kiến thức trên.
C1: Xác định được trình độ hiện có
Kiến thức phần tính chất ảnh tạo bởi
về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá
3 gương và các ứng dụng thực tế.
nhân trong học tập vật lí
Thái độ học tập tích cực.
C2: So sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường
Dùng gương cầu lồi làm gương chiếu
hậu cho xe ô tô và xe máy
3. Bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
[Mô tả yêu cầu cần đạt]
[Mô tả yêu
thấp
cao
cầu cần đạt]
[Mô tả yêu
[Mô tả yêu cầu
cần đạt]
4. Biết vẽ ảnh
Gương
1. Nêu được tính chất 2. Giải thích
cầu cần đạt]
3. Biết vẽ ảnh
phẳng
của ảnh tạo bởi gương được sự tạo
của điểm sáng
của vật tạo bởi
phẳng
thành ảnh bởi
tạo bởi GP
GP dựa vào
GP
dựa vào tính
tính chất.
5.Tính chất của ảnh tạo
7. So sánh
chất.
8. Ứng dụng
9. Giải thích
bởi gương cầu lồi
được tính chất của GP và GC
tại sao vùng
6. Nhận biết vùng nhìn
của ảnh tạo
nhìn thấy GC
thấy của GP và GC lồi
bởi GP và GC
lồi rộng hơn
có cùng kích thước
lồi
vùng nhìn thấy
10. Tính chất của ảnh
11. Sự phản xạ 12. Tìm hiểu
của GP
13. Giải thích
tạo bởi gương cầu lõm
trên GC lõm
các ứng dụng
được vì sao
như thế nào?
GC lõm
nhờ có pha đèn
Gương cầu
lồi
Gương cầu
lõm
lồi
14. So sánh
mà đèn sáng đi
được tính chất
xa được
của ảnh tạo
bởi GP, GC lồi
và GC lõm
B. Phần kế hoạch chi tiết
TIẾT 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG, GƯƠNG CẦU
LỒI, GƯƠNG CẦU LÕM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,
gương cầu lõm
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm để tạo ra được ảnh của vật qua các gương và xác định được vị
trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập
- Hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
Mỗi nhóm: - 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính màu trong suốt có giá đỡ
- 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 2 viên phấn
- 1 miếng bìa hình tam giác
- 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng cùng kích thước
với gương cầu lồi, 2 cây nến
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ tia tới SI khi biết tia phản xạ IR:
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK và đặt vấn đề như sách. Mặt
nước lúc này giống như 1 gương phẳng, cái bóng là ảnh. Vậy ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng có tính chất gì, với 2 loại gương cầu có gì khác nhau, chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I. Tính chất của ảnh tạo
tính chất của ảnh tạo bởi
bởi gương phẳng.
gương phẳng
1. Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng có hứng
- GV hướng dẫn HS làm
được trên màn chắn
thí nghiệm như hình 5.2
không?
SGK và quan sát ảnh của
viên phấn trong gương.
Kết luận: Ảnh của một vật
- Yêu cầu HS nêu dự - HS nêu dự đoán
tạo bởi gương phẳng
đoán: Ảnh của vật trong
không hứng được trên
gương có hứng được trên
màn chắn, gọi là ảnh ảo.
màn chắn không?
- Làm thế nào để kiểm tra - HS nêu cách kiểm
được dự đoán?
tra[đưa màn chắn ra sau
- Yêu cầu HS kiểm tra dự gương]
đoán
- HS đưa màn chắn ra sau
- GV hướng dẫn học sinh gương để kiểm tra dự
đưa màn chắn đến mọi vị đoán
trí để khẳng định không
hứng được ảnh.
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận 1.
- HS hoàn thành kết luận
- GV nhận xét
2. Độ lớn của ảnh có
bằng độ lớn của vật
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
không?
cho câu hỏi 2. Có cách
nào có thể kiểm tra?
- HS nêu dự đoán và cách
Kết luận: Độ lớn của ảnh
- Nếu HS không nêu
kiểm tra
của một vật tạo bởi gương
được, GV hướng dẫn HS
phẳng bằng độ lớn của
kiểm tra qua thí nghiệm :
vật.
Thay GP bằng tấm kính
- HS tiến hành thí nghiệm
màu trong suốt [tấm kính
kiểm tra theo nhóm. Quan
là 1 GP], dùng viên phấn
sát và kết luận dự đoán có
thứ 2 đúng bằng viên
đúng không
phấn thứ nhất đưa ra sau
tấm kính.
- Yêu cầu HS hoàn thành
kết luận
- GV nhận xét
3. So sánh khoảng cách
từ 1 điểm của vật đến
gương và khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
gương.
và phương án so sánh.
- HS nêu dự đoán và
GV hướng dẫn HS dùng
phương án so sánh.
thí nghiệm hình 5.3 để
- HS tiến hành theo nhóm
kiểm tra dự đoán.
thí nghiệm hình 5.3
- Yêu cầu HS trả lời C3
SGK
- HS đo và trả lời C3: AA
- Yêu cầu HS hoàn thành
vuông góc với MN; A và
Kết luận: Điểm sáng và
A cách đều MN
ảnh của nó tạo bởi gương
kết luận
phẳng cách gương một
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu
khoảng bằng nhau
II. Ảnh của một vật tạo
tính chất ảnh của một
bởi gương cầu lồi.
vật tạo bởi gương cầu lồi
- GV giới thiệu về gương
cầu lồi
- Yêu cầu HS đọc SGK và
Kết luận:
làm TN như hình 7.1, GV - HS tiến hành thí nghiệm
Ảnh của một vật tạo bởi
hướng dẫn khi cần thiết.
hình 7.1 theo nhóm, quan
gương cầu lồi có những
- Yêu cầu HS trả lời C1
sát và trả lời câu C1
tính chất sau đây:
- GV nhận xét
- HS làm thí nghiệm hình
1. Là ảnh ảo không hứng
- Yêu cầu HS làm thí 7.2, quan sát và nhận xét
được trên màn chắn.
nghiệm so sánh ảnh của 1 về độ lớn ảnh của 2 cây
2. Ảnh nhỏ hơn vật
vật tạo bởi gương phẳng nến tạo bởi 2 gương
và ảnh của vật đó tạo bởi
gương cầu lồi rồi rút ra
nhận xét.
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoàn thành kết luận
kết luận
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu
tính chất ảnh của 1 vật
III. Ảnh tạo bởi gương
tạo bởi gương cầu lõm.
cầu lõm.
GV giao cho mỗi nhóm
HS 1 là GP, 1 là GC lõm,
nhận biết gương nào là
GP, GC lõm? gương cầu
lõm là gương có mặt phản
xạ là mặt trong của 1 phần
mặt cầu .
- GV yêu cầu HS đọc TN - HS nghiên cứu và tiến
C1: Vật đặt ở mọi vị trí
và tiến hành TN theo hành thí nghiệm hình 8.1
trước gương
nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét
thấy ảnh khi để vật gần
gương và xa gương có thể - HS trả lời C1
+ Gần gương: Ảnh lớn
hơn vật.
+ Xa gương: Ảnh nhỏ
hơn vật.[ngược chiều ]
nêu phương án TN.
- Yêu cầu HS bố trí và - HS tiến hành thí nghiệm
tiến hành thí nghiệm so và trả lời C2
sánh độ lớn ảnh của 1 vật
tạo bởi gương cầu lõm và
Kết luận: Đặt một vật gần
gương phẳng, quan sát và
sát gương cầu lõm, nhìn
trả lời C2
vào gương thấy một ảnh
- Yêu cầu HS hoàn thành
ảo không hứng được trên
kết luận
màn chắn và lớn hơn vật.
- GV nhận xét
4. Củng cố
- So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập: 5.1; 5.5; 5.6; 7.1; 7.5; 7.7; 8.4; 8.8 SBT
TIẾT 6: ỨNG DỤNG CỦA GƯƠNG PHẲNG VÀ GƯƠNG CẦU LỒI
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng kích thước.
- Biết được các ứng dụng của gương cầu lồi, gương phẳng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được ảnh của 1 điểm sáng hoặc 1 vật sáng đặt trước gương phẳng
- Làm được thí nghiệm so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
- Hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
Mỗi nhóm: - 1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng cùng kích thước
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
- So sánh tích chất của ảnh của 1 vật tạo bởi 3 gương?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về tính chất tạo ảnh của gương phẳng
và gương cầu lồi. Vậy 2 gương này có ứng dụng gì trong đời sống, chúng ta cùng
tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
II. Ứng dụng của gương
ứng dụng của gương
phẳng
phẳng
1. Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng.
- GV yêu cầu học sinh Học sinh làm C4 theo C4:
làm câu C4 theo nhóm nhóm
vào bảng phụ
- Các nhóm trình bày và
- Gọi các nhóm trình bày
nhận xét nhóm bạn
S
R
M
- Các nhóm nhận xét lẫn
I
K
nhau.
- Gv nhận xét
S
Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo
- Yêu cầu HS rút ra kết
S vì các tia phản xạ lọt vào
luận và ghi vào vở.
mắt có đường kéo dài đi qua
ảnh S
Bài tập vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng
- HS làm bài 5.4
1. Bài 5.4 SBT
làm cá nhân bài tập 5.4 SBT
S
A
- Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
I
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt
lại: Như vậy qua phần
này các em có thể vẽ ảnh
của 1 điểm sáng qua GP
bằng 2 cách:
+ Lấy ảnh đối xứng với
S
vật qua gương.
+ Vẽ các tia phản xạ kéo
dài sẽ cắt nhau tại ảnh
- Yêu cầu HS làm C5
- HS làm C2
2.C2 T55[SGK]
T55 SGK
B
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ,
A
các bạn khác tự vẽ vào
vở.
A
B
- GV thông báo:
+ Gương phẳng thường
2. Ứng dụng của gương
- HS trả lời
phẳng
dùng là tấm kính phẳng
- Gương phẳng được dùng để
bằng thủy tinh cũng có 2
làm gương soi, gương trang trí,
mặt phản xạ, nhưng mặt
trong phòng thí nghiệm [ mặt
dưới được tráng 1 lớp
ampe kế, vôn kế...]. Gương
bạc phản xạ tốt hơn, nên
phẳng được làm một bộ phận
tạo ra một ảnh rõ nét.
trong trong kính hiển vi, kính
- Yêu cầu HS thảo luận
thiên văn, ống nhòm.
theo nhóm : kể một số
ứng dụng của gương
- HS làm thí nghiệm
phẳng trong đời sống và
theo nhóm nhận biết
kĩ thuật mà em biết?
vùng nhìn thấy của
- Yêu cầu các nhóm trình gương phẳng
bày
- Gv nhận xét và khái
quát lại
- HS quan sát trả lời C3
- Yêu cầu HS làm thí
nghiệm hình 6.2 SGK
để nhận biết vùng nhìn
3. Vùng nhìn thấy của gương
thấy của gương phẳng.
phẳng
- Yêu cầu HS thực hiện
theo nhóm, quan sát và
- Di chuyển gương từ từ ra xa
trả lời câu C3 trang 18
mắt, bề rộng vùng nhìn thấy
SGK
của gương sẽ tăng lên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
II. Ứng dụng của gương cầu
ứng dụng của gương
lồi
cầu lồi
1.Vùng nhìn thấy của gương
- Yêu cầu HS tìm hiểu và - Hs làm thí nghiệm
cầu lồi
làm thí nghiệm hình 7.3 hình 7.3, quan sát và trả
theo nhóm
lời câu C2
Kết luận:
- Yêu cầu HS quan sát và
Nhìn vào gương cầu lồi, ta
trả lời câu C2
quan sát được một vùng rộng
- Gv nhận xét
- HS hoàn thành kết
- Yêu cầu HS hoàn thành luận
hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước
kết luận
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
nhóm: các ứng dụng của
2.Ứng dụng của gương cầu
GC lồi mà em biết?
lồi.
- Gọi các nhóm trình bày
Gương cầu lồi được sử dụng
- GV khái quát lại và
làm gương chiếu hậu cho xe
trình chiếu một số hình
ôtô và xe máy, làm gương quan
ảnh về ứng dụng của GC
sát đường bộ, thường được đặt
lồi
tại góc cua để người điều khiển
phương tiện giao thông có thể
thông qua đó quan sát và tránh
phương tiện khác. Ngoài ra
còn được sử dụng ở máy rút
tiền tự động [ATM] giúp cho
người rút tiền có thể quan sát
tương đối phía sau. Nó cũng
được dùng trong hệ thống an
ninh giúp máy quay phim có
thể thấy nhiều hơn 1 góc tại 1
thời điểm.
4. Củng cố:
- So sánh vùng nhìn thấy của GP và GC lồi cùng kích thước?
- Nêu một số ứng dụng của GP và GC lồi
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập còn lại của bài 5,7 trong SBT.
- Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của gương phẳng và gương cầu lồi
TIẾT 7: ỨNG DỤNG CỦA GƯƠNG CẦU LÕM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phản xạ trên gương cầu lõm
- Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Làm được thí nghiệm quan sát tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
- Hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng,1 cây nến, 1 màn hứng, 1 đèn pin
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh vùng nhìn thấy của GP và GC lồi cùng kích thước?
- Nêu một số ứng dụng của GP và GC lồi
3. Bài mới:
ĐVĐ : Giờ trước các em đã được tìm hiểu về ứng dụng của GP và GC lồi. Tiết
này các em sẽ tìm hiểu tiếp một số ứng dụng của GC lõm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Nội dung
1. Sự phản xạ ánh sáng
sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm.
trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới
song song.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thí
nghiệm hình 8.2
- Yêu cầu HS các nhóm - HS tiến hành thí nghiệm
làm thí nghiệm, quan sát theo nhóm.
và trả lời câu C3
- GV làm TN mô phỏng
Kết luận: Chiếu một chùm
cho HS quan sát. [trình
tia tới song song lên một
chiếu máy chiếu]
gương cầu lõm, ta thu
- GV vẽ hình trên bảng,
được một chùm tia phản
HS vẽ vào vở.
xạ hội tụ tại một điểm
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS trả lời C3
kết luận.
trước gương.
- HS hoàn thành kết luận
- GV nhận xét
2. Đối với chùm tia tới
- Yêu cầu hS tìm hiểu và - HS làm thí nghiệm theo
phân kì.
làm thí nghiệm hình 8.3 nhóm
Kết luận: Một nguồn sáng
theo nhóm
nhỏ S đặt trước gương cầu
- GV trình chiếu TN mô
lõm ở một vị trí thích hợp,
phỏng cho HS quan sát.
có thể cho một chùm tia
[trình chiếu máy chiếu]
- HS quan sát và hoàn
phản xạ song song.
- Yêu cầu HS rút ra kết thành kết luận
luận và ghi vào vở
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu
2. Ứng dụng của gương
ứng dụng của gương cầu
cầu lõm
lõm
C4: Vì Mặt Trời ở xa,
- Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời câu C4
chùm tia tới gương là
hình 8.3 thảo luận nhóm
chùm sáng song song do
trả lời câu C4
đó chùm sáng phản xạ hội
- Gọi các nhóm trả lời
tụ tại vật -> vật nóng lên.
- Gv nhận xét
C6: Nhờ có gương cầu
- Yêu cầu HS quan sát đèn
pin thảo luận nhóm và trả
- HS trả lời C6,C7
trong pha đèn pin nên khi
xoay pha đèn đến vị trí
thích hợp ta sẽ thu được
lời câu C6, C7 SGK
một chùm sáng phản xạ
- Gọi các nhóm trình bày
song song, ánh sáng sẽ
- GV nhận xét
truyền đi xa được, không
bị phân tán mà vẫn sáng
tỏ.
C7: Ra xa gương
- GV trình chiếu các ứng
dụng GC lõm.
Giáo dục môi trường: Mặt
trời là một nguồn năng
lượng. Sử dụng năng
lượng Mặt trời là một yêu
cầu cấp thiết nhằm giảm
thiểu việc sử dụng năng
lượng hóa thạch[tiết kiệm
tài nguyên, bảo vệ môi
trường].
- Một cách sử dụng năng
lượng Mặt trời đó là: Sử
dụng gương cầu lõm có
kích thước lớn tập trung
ánh sáng Mặt trời vào
một điểm [để đun nước,
nấu chảy kim loại, ]
4.Củng cố
- Gương cầu lõm có ứng dụng gì trong đời sống và kĩ thuật?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập của bài 8 SBT
- Tìm hiểu thêm các ứng dụng của gương cầu lõm