Tại sao ăn com cháy ngọt hơn cơm
Tại sao khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt?Cơm chứa một lượng lớn tinh bột, khi ăn cơm trong tuyến nước bọt của người có các enzim. Khi nhai kỹ trộn đều, tuyến nước bọt làm tăng cơ hội chuyển hoá một lượng tinh bột theo phản ứng thuỷ phân thành mantozơ, glucozơ gây ngọt theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → C12H22O11 →C6H12O6 (Tinh bột) → (Mantozơ) → (Glucozơ)
Phiếu học tập Câu 1. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na Câu 2. Cho các dd: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dd trên A. Nước Br2 B. Na kim loại C. Cu(OH)2 D. Dd AgNO3/NH3 Câu 3. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2 C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Câu 4. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ) A.Glixerol, glucozơ, fructozơ. B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ. C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic. D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol. Câu 5. Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? A.Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic B.Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic. C.Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat. D.Tất cả đều đúng. Câu 6. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Câu 8. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. Câu 9. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2. Câu 11. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 24. B. 40. C. 36. D. 60. Câu 12. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16) A. 30 kg. B. 42 kg. C. 21 kg. D. 10 kg Câu 13. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5 Tuần 6: Từ ngày 26/09- 01/10/2016 Ngày soạn : 22/09/2016 Tiết 11: THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Củng cố những tính chất quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với Cu(OH)2 của dd glucozơ, phản ứng của I2 với hồ tinh bột. - Tiến hành thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hóa chất béo + Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2 (Giảm tải) + Phản ứng màu của hồ tinh bột với I2 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ, cách lấy hóa chất, đong hóa chất, cách đun, các tiến hành thí nghiệm. - Kỹ năng quan sát hiện tượng, phân tích, tổng hợp hiện tượng II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Dụng cụ: ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. - Hóa chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch NaOH, CuSO4, dd glucozơ, NaCl bão hòa, dầu thực vật, dd H2SO4 đặc. 2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan. - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động GV nêu các yêu câu chung của tiết thực hành ? Nêu tên các thí nghiệm, dụng cụ hóa chất và các bước để tiến hành mỗi thí nghiệm? 2. Hoạt động hình thành kiến thức
3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động mở rộng Tiết 12 : KIỂM TRA 45 PHÚT I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức chương 1 và chương 2. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. - Viết phương trình phản ứng. - Giải một số bài tập hoá học 3.Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 4. Năng lực tính toán 5. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề và đáp án. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chương 1 và chương 2. IV. MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ 1. Thiết kế ma trận đề
2. Đề kiểm tra Tuần 7: Từ ngày 03/10- 08/10/2016 Ngày soạn : 01/10/2016 CHƯƠNG 3. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Tiết 13: AMIN (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. 2. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc amin theo công thức cấu tạo. 3. Trọng tâm - Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: dụng cụ: mô hình phân tử amoniac, etyl amin Học sinh: ôn lại cấu tạo tính chất amoniac 2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề. - phương tiện trực quan - Trực quan. - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 1.3. Vào bài: Chiếu một số hình ảnh cho học sinh quan sát GV: Cá là nguồn thực phẩm giàu protein – một hợp phần chính trong thức ăn của con người và động vật. Từ cá chúng ta có thể chế biến ra rất nhiều loại món ăn ngon, bổ dưỡng. Trước khi chế biến các món ăn đó chúng ta phải khử mùi tanh của cá. ? Tại sao cá lại có mùi tanh?Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amin. Amin là gì? Cấu tạo và tính chất như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1 ... 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 25 Quê hương |