Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 1 viết số đồ minh hóa

Bài 3 trang 41 SGK Sinh học 9

Đề bài

Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Cơ chế xác định giới tính

Lời giải chi tiết

Vì:

+ Đàn ông sinh ra hai loại tinh trùng mang NST X và Yvới tỉ lệ ngang nhau và bằng 1 : 1.

+ 2 loại tinh trùng này tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với tỷ lệ ngang nhau.

+ Hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau.

Loigiaihay.com

  • Bài 4 trang 41 SGK Sinh học 9

    Giải bài 4 trang 41 SGK Sinh học 9. Tại sao người ta có thế điểu chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trường thực tiễn ?

  • Bài 5 trang 41 SGK Sinh học 9

    Giải bài 5 trang 41 SGK Sinh học 9. Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xi 1:1?

  • Bài 2 trang 41 SGK Sinh học 9

    Giải bài 2 trang 41 SGK Sinh học 9. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

  • Bài 1 trang 41 SGK Sinh học 9

    Giải bài 1 trang 41 SGK Sinh học 9. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.

  • Quan sát hình 12.2 và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi sau:

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 39 SGK Sinh học 9.

  • Hãy lấy ví dụ về sinh vật biến nhiệt và hằng hằng nhiêt theo mẫu bảng 43.1

    Hãy lấy ví dụ về sinh vật biến nhiệt và hằng hằng nhiệt theo mẫu bảng 43.1

  • Bài 4 trang 121 SGK Sinh học 9

    Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của: Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c...

  • Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

    Chuỗi và lưới thức ăn biểu hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã

  • Hãy điền vào nội dung phù hợp vào bảng 40.2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân

    Hãy điền vào nội dung phù hợp vào bảng 40.2

1. Di truyền liên kết giới tính

1.1. Nhiễm sắc thểkhácgiới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể

NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính. Ngoài các gen quy định tính đực, cái thì trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng khác.

Cặp nhiễm sắc thể XY ở người.

- Trong cặp NST giới tính, ví dụ cặp XY ở người ,có những vùng được gọi là vùng tương đồng và vùng không tương đồng:

-Vùng tương đồng :chứa các lôcut gen giống nhau nên các gen ở đoạn này tồn tại thành cặp alen.

-Vùng không tương đồng :chứa các gen đặc trưng cho từng NST, nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại .

-Trong kỳ đầu của giảm phân I, cặp NST XY tiếp hợp với nhau tại các vùng tương đồng.

Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:

-Trong các tế bào lưỡng bội [2n] ở các loài phân tính, bên cạnh các NST thường còn có một cặp NST giới tính. Ví dụ trong tế bào lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính :XX ở nữ hoặc XY ở nam.

-Giới tính của một cá thể tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. Xét về cặp NST giới tính, nếu giới nào chỉ cho 1 loại giao tử thì được gọi là giới đồng giao tử, còn cho 2 loại giao tử được gọi là giới dị giao tử.

Một số ví dụ kiểu NST giới tính:

Ở ong, kiến thì sự xác định giới tính phụ thuộc vào bộ NST. Ví dụ:Ong đực mang bộ đơn bội [n] còn ong cái mang bộ lưỡng bội [2n].

1.2. Di truyền liên kết với giới tính

Di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các tính trạng do gen trên NST giới tính quy định.

Gen trên NST X

Thí nghiệm:Trong khi làm thí nghiệm ở ruồi giấm, Morgan tình cờ phát hiện thấy một số ruồi đực mắt trắng. Để tìm hiểu quy luật di truyền của tính trạng này, ông đã làm thí nghiệm như sau:

Nhận xét:

-Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.

-Kết quả lai thuận khác lai nghịch và khác kết quả phép lai của Menđen.

-Tính trạng màu mắt có ở cả 2 giới nhưng biểu hiện không đồng đều [trong phép lai thuận, F2 chỉ có con đực mắt trắng hay trong phép lai nghịch, F1 mắt đỏ toàn con cái và mắt trắng toàn con đực].

Giải thích:Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy, cá thể đực [XY] chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.

Quy ước gen: A – : mắt đỏ [red eye]; a : mắt trắng [white eye]

Sơ đồ lai:

Đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST X:

-Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.

-Tính trạng được biểu hiện không đồng đều ở hai giới: giới dị giao tử [XY] chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình nên dễ biểu hiện kiểu hình lặn hơn so với giới đồng giao tử [XX].

-Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X tuân theo quy luật di truyền chéo [bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu trai]: gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.

-Một số bệnh ở người di truyền liên kết với NST X: mù màu đỏ - lục, máu khó đông…

Gen trên NST Y:

Thường NST Y ở các loài chứa ít gen. Ví dụ ở người, NST Y có 78 gen trong đó có các gen quy định giới tính nam và các gen quy định tính trạng thường.

Gen trên vùng không tương đồng của NST Y [không có gen tương ứng trên NST X] chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử [XY] [di truyền thẳng]. Vì vậy nếu những loài cặp XY là giống đực thì di truyền theo dòng bố, còn cặp XY là giống cái thì di truyền theo dòng mẹ.

Ví dụ: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3, gen quy định túm lông trên vành tai nằm trên vùng không tương đồng của NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam giới.

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:

Dựa vào một số tính trạng thường di truyền liên kết với giới tính có thể giúp nhà chọn giống sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái tuỳ thuộc mục tiêu sản xuất.

Ví dụ : nuôi tằm cần tằm đực vì cho nhiều tơ hơn tằm cái, nuôi gà đẻ trứng cần gà mái…

Tại sao trong cấu trúc dân số, ti lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?

Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Sinh

Câu 1 [3 điểm]

a] [2 điểm]

  • Ở người, nam là giới dị giao tử [XY], nữ là giới đồng giao tử [XX]. Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y [tỷ lệ 1 : 1].
  • Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai.
  • Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
  • Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.

b] [1 điểm]

  • Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh.
  • Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.

Câu 2 [2,5 điểm]

a] Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất: [1,0 điểm]

  • Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội [AA]

Ví dụ : P: AA [trội] x AA [trội]

Gp: A A

F1: AA

Kiểu hình đồng tính trội

Hoặc: P: AA [trội] x aa [lặn]

Gp: A a

F1: Aa

Kiểu hình đồng tính trội

  • Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn [xấu] người ta không sử dụng cở thể dị hợp [không thuần chủng] làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn [xấu]

Ví dụ : P Aa [không thuần chủng ] x Aa [không thuần chủng]

Gp: A ,a A, a

F11AA ,2Aa,1aa

Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn [xấu]

b] [0,75 điểm]

  • Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn
  • Bệnh đao là do đột biến thể dị bội [người có 3 NST thứ 21]
  • Bệnh bach tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường

c] [0,75 điểm]

  • Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.
  • Cơ chế:
    • Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn [không mang gen D] kết hợp với giao tử bình thường [mang gen b] tạo nên cơ thể có kiểu gen od.
    • Thể dị bội: cặp NST tương đồng [mang cặp gen tương ứng Dd] không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O [n-1]. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.

Câu 3 [2,5 điểm]

a] - Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN: [1,5 điểm]

Cơ chế tự nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen.
- Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch khuôn: A liên kêt với T và ngược lại - Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U.
- Hệ enzim ADN polymeraza - Hệ enzim ARN polymeraza
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử AND con giống nhau và giống mẹ. - Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng loại.
- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân. - Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân.
- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân chia. - Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế bào.

- Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc: [0,5 điểm]

Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc [mạch tổng hợp ARN] và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện [mạch bổ sung] chỉ khác một chi tiết là T được thay bằng U.

b] Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền cho con kiểu hình. [0,5 điểm]

Câu 4 [2 điểm]

a] Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: [BB] [CC], [bb] [cc] hoặc [BB] [cc], [bb] [CC]. [0,5 điểm]

b] Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. [0,5 điểm]

c] Sự khác nhau: [1,0 điểm]

Cáctếbàoconđượctạoraquanguyênphân

Cáctếbàocontạoraquagiảmphân

- Mang bộ NST lưỡng bội 2n.

- Bộ NST trong các tế bào con giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ

- Mang bộ NST đơn bội n.

- Bộ NST trong các giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng.

Câu 5 [3 điểm]

a]Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit

  • Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120

2A + 2G = 2400.

  • Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
  • Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240

2A + 2G = 2400.

  • Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840

b] Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.

  • Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit

G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit

  • Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit

c]

  • Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0
  • Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu
  • Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu
  • Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu

Câu 6 [2 điểm]

a] Động vật ăn tạp tham gia vào các chuỗi thức ăn:

  • SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1.
  • SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt 3.
  • SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1.
  • SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt 3.

[HS viết được 2 chuỗi thức ăn cho 0,25 điểm;đủ 4 chuỗi thức ăn cho 0,5 điểm]

b] Sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái:

Thànhphầnsinhvật

Quầnthể

SVsảnxuất

SVsảnxuất1,SVsảnxuất2.

SVtiêuthụcấp1

ĐVăncỏ1,ĐVăncỏ2,ĐVăntạp.

SVtiêuthụcấp2

ĐVăntạp,ĐVănthịt1,ĐVănthịt2,ĐVănthịt4.

SVtiêuthụcấp3

ĐVănthịt2,ĐVănthịt3.

SVtiêuthụcấp4

ĐVănthịt3.

[Nếu học sinh chỉ nêu: SV sản xuất, ĐV ăn thực vật, ĐV ăn động vật các cấp thì chỉ cho 50% số điểm câu b]

c] [0,5 điểm]

  • Nếu quần thể ĐV ăn thịt 4 suy giảm số lượng do bị con người săn bắt quá mức thì quần thể động vật ăn cỏ 2 tăng số lượng → quần thể sinh vật sản xuất 1 giảm số lượng do bị quần thể động vật ăn cỏ 2 khai thác mạnh.
  • Quần thể động vật ăn thịt 4 suy giảm số lượng → quần thể ĐV ăn tạp giảm số lượng do nguồn thức ăn là quần thể sinh vật sản xuất 1 giảm số lượng.

Câu 7 [2 điểm]

a] 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, NO2, CO, CH4, HFCs,... [0,5 điểm]

b] [1,5 điểm]

  • Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính:
    • Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như đốt cháy nhiên liệu [củi, than, dầu mỏ, khí đốt,..], trong công nghiệp giao thông vận tải và đun nấu,..
    • Do hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lụt lội.
  • Hậu quả của hiệu ứng nhà kính: Nhiệt độ Trái Đất tăng dần, Băng tan ở hai cực của Trái Đất, mực nước biển dâng cao, thay đổi khí hậu Trái Đất ảnh hưởng đến sinh vật gây thiên tai, dịch bệnh, sức khoẻ của con người bị suy giảm.

Câu 8 [3 điểm]

a] [1,0 điểm]

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1xuất hiện cây hoa trắng [aa] thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – [hoa đỏ] : 1 aa [hoa trắng]

b] [1,0 điểm]

* Khi cho các cây hoa đỏ F1tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 [AA x AA] và 2/3 [Aa x Aa]

F2: 1/3 AA và 2/3[ 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa]

  • Tỉ lệ kiểu gen:

[1/3 + 2/3.1/4]AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c] [1,0 điểm]

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Phéplai

KiểugenF2

KiểuhìnhF2

1/3.1/3[AAxAA]

1/9AA

1/9đỏ

2.1/3.2/3[AAxAa]

2/9AA:2/9Aa

4/9đỏ

2/3.2/3[AaxAa]

1/9AA:2/9Aa:1/9aa

3/9đỏ:1/9trắng

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

Video liên quan

Chủ Đề