Tất cả các giới từ trong tiếng anh

Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật.Ngoài ra, Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy giới từ có vai trò gì đối với việc học tiếng anh của chúng mình nhỉ?

Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE

1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ [Preposition] là những từ [in, on, at,…] thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 
Ví dụ:

  • I go to the zoo on sunday.
  • I was sitting in the park at 6pm.

Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ [adverb] và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó [vừa là trạng từ và giới từ]. Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Các loại giới từ

Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
  • tháng / mùa
  • thời gian trong ngày
  • năm
  • sau một khoảng thời gian nhất định
  • in August / in winter
  • in the morning
  • in 2006
  • in an hour
  • cho night
  • cho weekend
  • một mốc thời gian nhất định
  • at night
  • at the weekend
  • at half past nine
  • từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
  • một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • khoảng thời gian trong quá khứ
  • đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • from Monday to/till Friday
  • He is on holiday until Friday.
  • in the sense of at the latest
  • up to a certain time
  • I will be back by 6 o’clock.
  • By 11 o’clock, I had read five pages.

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ Cách dùng Ví dụ
  • room, building, street, town, country
  • book, paper etc.
  • car, taxi
  • picture, world
  • in the kitchen, in London
  • in the book
  • in the car, in a taxi
  • in the picture, in the world
  • meaning next to, by an object
  • for table
  • for events
  • vị trí mà bạn làm gì đó [watch a film, study, work]
  • at the door, at the station
  • at the table
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
  • attached
  • for a place with a river
  • being on a surface
  • for a certain side [left, right]
  • for a floor in a house
  • for public transport
  • for television, radio
  • the picture on the wall
  • London lies on the Thames.
  • on the table
  • on the left
  • on the first floor
  • on the bus, on a plane
  • on TV, on the radio
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by / next to / beside the car.
  • trên bề mặt thấp hơn [hoặc bị bao phủ bởi] cái khác
  • the bag is under the table
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
  • something with limits on top, bottom and the sides
  • movement to person or building
  • movement to a place or country
  • for bed
  • go to the cinema
  • go to London / Ireland
  • go to bed
  • enter a room / a building
  • go into the kitchen / the house
  • movement in the direction of something [but not directly to it]
  • go 5 steps towards the house
  • movement to the top of something
  • in the sense of where from

Một số giới từ quan trọng khác:

Giới từ cách sử dụng ví dụ
  • who/what does it belong to
  • what does it show
  • a page of the book
  • the picture of a palace
  • walking or riding on horseback
  • entering a public transport vehicle
  • on foot, on horseback
  • get on the bus
  • leaving a public transport vehicle
  • rise or fall of something
  • travelling [other than walking or horseriding]
  • prices have risen by 10 percent
  • by car, by bus
  • she learned Russian at 45
  • for topics, meaning what about
  • we were talking about you

Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE

Mong rằng với bài viết Giới từ trong Tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu.Cùng tìm hiểu thêm về các ngữ pháp tổng hợp trong tiếng anh tại EFC nhé.

Giới từ trong tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng và cũng nhiều qui tắc mà những bạn muốn học tốt tiếng anh cần phải nắm rõ. Hôm nay JES sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng của giới từ. Các bạn làm bài tập ở cuối bài học để nắm rõ bài học hơn nhé.

Giới từ [Preposition] là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ [Object], V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. [“the room” là tân ngữ của giới từ “into”]
I was sitting in the room at that time. [“the room” là tân ngữ của giới từ “in”]
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ [adverb] và giới từ [preposition] phòng khi một từ có hai chức năng, vừa là trạng từ vừa là giới từ. Điều khác nhau cơ bản giữa 2 loại từ này là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định. Cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành các nhóm lớn chính: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ phương hướng, chuyển động.

2.1 Giới từ chỉ thời gian

Giới từ Cách dùng Ví dụ
At
[Vào lúc]
– Chỉ thời điểm
– Nói về những kì nghỉ [toàn bộ một kì nghỉ]
– At 5pm, at midnight, at noon,…
– At the weekend, at Christmas, …
On
[Vào]
  – Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm

– Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

  – On Monday, on Tuesday ,…On 30th Octorber…

– On Chrismas Day, On Sunday mornings …

In
[Trong]
– Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm
– Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày
– In September, in 1995, in the 1990s ,…
– In the morning, in the afternoon,…

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác:

  • During [trong suốt một khoảng thời gian]
  • For [trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra]
  • Since [từ, từ khi]
  • From … To [từ … đến …]
  • By [trước/ vào một thời điểm nào đó]
  • Until/ Till [đến, cho đến]
  • Before [trước] After [sau]

2.2 Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ Cách dùng Ví dụ
At
[ở, tại]
– Chỉ một địa điểm cụ thể – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

– Chỉ nơi làm việc, học tập

– At home, at the station, at the airport… – At the cinema,…

– At work , at school, at college…

On
[Trên, ở trên]
– Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn hoặc số tầng [nhà] – Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

– On the table, on the wall… – On a bus, an a plan, on a bicycle… – On the floor, on the farm,…

– On the left, on the right…

In
[Trong,ở trong]
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều – Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– In a car, in a taxi – In the room, in the building, in the park… – In France, in Paris,…

– In the South, in the North,…

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:

  • Above [cao hơn, trên], Below [thấp hơn, dưới]
  • Over [ngay trên], Under [dưới, ngay dưới]
  • Inside – Outside [bên trong – bên ngoài]
  • In Front Of [phía trước], Behind [phía sau]
  • Near [gần – khoảng cách ngắn]
  • By, Beside, Next To [bên cạnh]
  • Between [ở giữa 2 người/ vật], Among [ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật]

2.3 Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động

  • Through [qua, xuyên qua]
  • Round [quanh, vòng quanh]
  • Along [dọc theo]
  • To [đến, tới một nơi nào đó]
  • From [từ một nơi nào đó]
  • Up [lên] – Down [xuống]
  • Across [qua, ngang qua]
  • About [quanh quẩn, đây đó]
  • Into [vào trong] – Out of [ra khỏi]
  • Towards [về phía]

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

  • Sau TO BE, trước danh từ:

ex: THE BOOK IS ON THE TABLE [Quyển sách ở trên bàn]
ex: I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS = [Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm]

  • Sau động từ: có thể liền sau động từ, có thể bị tách bởi từ khác

ex: I LIVE IN HO CHI MINH CITY [Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.]
ex: TAKE OFF YOUR HAT! [Cởi nón của bạn ra!]
ex:  I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER [Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè]

ex: I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY [Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài]
ex: HE IS NOT ANGRY WITH YOU [Anh ấy không giận bạn]

4. Hình thức của giới từ trong tiếng anh

  • Giới từ đơn [Simple prepositions]:

Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over, with,…

  • Giới từ đôi [Double prepositions]:

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…
Ex: The boy runs into the room [Thằng bé chạy vào trong phòng]
Ex: He fell onto the road [Anh ta té xuống đường]
Ex: I chose her from among the girls [Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái]

  • Giới từ kép [Compound prepositions]:

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

  • Giới từ do phân từ [Participle prepositions]:

According to [tùy theo], during [trong khoảng ], owing to [do ở], pending [trong khi], saving = save = except [ ngoại trừ ], not withstand [mặc dù], past [hơn, qua], considering [xét theo] concerning/ regarding /touching [về vấn đề, về], excepting = except [ngoại trừ]
Ex: She is very intelligent, considering her age. [Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh]

  • Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

– Because of [bởi vì] – By means of [do, bằng cách] – In spite of [mặc dù] – In opposition to [đối nghịch với] – On account of [bởi vì] – In the place of [thay vì] – In the event of [nếu mà] – With a view to [với ý định để] – For the sake of [vì lợi ích của] – On behalf of [thay mặt cho] – In the view of [xét về] – With reference to [về vấn đề, liên hệ tới]

Ex: In the event of my not coming, you can come home. [Nếu mà tôi không đến thì anh cứ về]


Ex: I learn English with the view to going abroad. [Tôi học TA với ý định đi nước ngoài]
Ex: I write this lesson for the sake of your progress. [Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn]
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health. [Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe]
Ex: In view of age, I am not very old. [Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm]
Ex: I send this book to you with reference to my study. [Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi]

5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh

  • Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó

Ví dụ: Trước đó ta gặp worry about [lo lắng về]
Lần sau gặp từ: disscuss _____ [thảo luận về] thế là suy ra từ câu trên mà điền about => sai, vì disscuss + N/V-ing, không có giới từ đi kèm.

  • Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó gặp in the morning
Nên khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên sử dụng in => sai [đúng ra phải dùng on]

Ví dụ: tiếng Việt nói: lịch sự với ai
Nên khi gặp từ: polite [lịch sự] liền dùng giới từ with [với] => sai, vì polite đi với giới từ to

6. Giới từ trá hình

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác. Ví dụ:
At 7 o’clock [Lúc 7 giờ] => o’ = of 

7. Bài tập về giới từ có đáp án

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống [để trống nếu không cần giới từ]

  1. Lia went to New York ………….. New Year.
  2. We are meeting ………….. lunchtime ………….. next Monday.
  3. I like to drink coffee ………….. the morning and tea ………….. the afternoon.
  4. She left Japan ………….. the 9th of January.
  5. I love going skiing ………….. December.
  6. I graduated from universitiny ………….. 2002.
  7. John is arriving ………….. March 13th ………….. 10 o’clock ………….. the morning.
  8. Columbus sailed to the Americas ………….. the 16th century.
  9. His birthday is ………….. July.
  10. The train leaves ………….. tomorrow morning ………….. 8:30 a.m.

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. She hung a picture ………….. the wall.
  2. There was a spider ………….. the bath.
  3. Don’t sit ………….. the table! Sit ………….. a chair.
  4. I read the story ………….. the newspaper.
  5. The plant is ………….. the table.
  6. There’s nothing ………….. TV tonight.
  7. There are two cushions ………….. the sofa.
  8. When I called John, he was ………….. the bus.
  9. Jenny is ………….. holiday for three days.
  10. She is standing ………….. the bus stop.

Bài 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I’ve waited ………….. Jin for 30 minutes. I’m going home.
  2. She will arrive ………….. Shanghai at 3 p.m.
  3. Stop talking and focus ………….. your work.
  4. I like to listen ………….. music when I wake up.
  5. She left after paying ………….. the bill.

Đáp án
Bài 1:

  1. at
  2. at/-
  3. in/in
  4. on
  5. in
  6. on
  7. in
  8. in
  9. in
  10. -/at

Bài 2: 

  1. on
  2. in
  3. on/on
  4. in
  5. on
  6. on
  7. on
  8. on
  9. on
  10. at

Bài 3:

Với kiến thức còn hạn hẹp nhưng chúng tôi cũng mong rằng với bài viết Giới từ trong Tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu. Hãy share nếu thấy bài viết hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài mới của bên mình nhé.

Video liên quan

Chủ Đề