Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a)Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (b)Sục khí F2 vào nước. (c)Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (d)Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. (e)Cho Si vào dung dịch NaOH. (f)Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

A.

5.

B.

4.

C.

3.

D.

6.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố. Thí dụ: Na, O2, N2, Cl2,O3 là các đơn chất. Hợp chất là các chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên. Thí dụ: NaCl, H2SO4,…

Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

Các thí nghiệm sinh ra đơn chất là (a), (b), (c), (e).

Vậyđápánđúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 29

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho phảnứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khicânbằng (vớihệsốlàcácsốnguyên, tốigiản), tổnghệsốcủacácchấtthamgiaphảnứnglà ?

  • Cho dãy các chất: glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; amilozơ; triolein; glyxylalanylvalin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân là:

  • Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3–; x molCl– ; y mol Cu2+. – Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa. – Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) :

  • Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là

  • Cho 16,55gam hỗn hợp Xgồm Fe3O4, Fe(NO3)2và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Zgồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khốicủaZ so với H2là

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    . Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp Xở trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được mgam rắnY. Giá trị của m gầnnhất với giá trị nào sau đây ?

  • Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho hình vẽ sau (X là hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây đúng:

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

  • Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là:

  • Cho các phản ứng sau?

    (a) C + H2O (hơi)

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (b) Si + dung dịch NaOH

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (c) FeO + CO

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (d) O3 + Ag

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (e) Hg(NO3)2

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (f) KMnO4

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (g) F2 + H2O

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    (h) H2S + SO2

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4

    Số phản ứng sinh ra đơn chất là

  • Cho các nhận địnhsau:

    (1) Tất cả các ion kim loại chỉ bịkhử.

    (2) Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.

    (3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    (4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2thì thu được kết tủa AgCl.

    (5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

    (6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

    Số nhận định đúnglà

  • Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 6,272 lít khí Z (ở đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:

  • Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là

  • Chia mẫuhợpkim X gồm Zn và Cu thành 2 phầnbằngnhau :

    - Phần 1 : chotácdụngvới dung dịchHCldưthấycònlại 1 g không tan

    - Phần2 :Luyệnthêm 4g Al thìđượchợpkim X trongđóhàmlượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tínhthànhphần % của Cu tronghợpkim X biếtrằngnếungâmhợpkim Y trong dung dịchNaOHmộtthờigianthìthểtíchkhí H2vượtquá 6 lit (dktc)

  • Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

  • Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 và CuO thu được hỗn hợp rắn X. Cho rắn X vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua rắn Z, nung nóng, thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa

  • Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    ?

  • Cho dãy các oxit: MgO; Al2O3; CrO3; ZnO; Cr2O3. Số oxit có tính chất lưỡng tĩnh là:

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO31M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0,295 mol NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4,4 gam rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với ?

  • Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: - A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện - B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện - A tác dụng với C thì có khí thoát ra A,B, C lần lượt là:

  • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

  • Cho các phản ứng:

    (1) O3 + dung dịch KI →

    (2) F2+ H2O →

    (3) KClO3(rắn) + HCl(đặc →

    (4) SO2 + dung dịch H2S →

    (5) Cl2 + dung dịch H2S →

    (6) NH3(dư) + Cl2 →

    (7) NaNO2(bão hoà) + NH4Cl(bão hoà),t0

    (8) NO2 + NaOH(dung dịch) →

    Số phản ứng tạo ra đơn chất là

  • Kim loạinàosauđâykhichovào dung dịch CuSO4bịhòa tan hếtvàphảnứngtạothànhkếttủagồm 2 chất

  • Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loại và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Chất nào sau đây không tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

    (b) Để hở miệng lọ đựng dung dịch H2S trong không khí.

    (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.

    (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp không thu được kết tủa là

  • Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là:

  • Cho dãy các chất sau H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:

  • Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

  • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

  • Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a molNaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

  • Trong phản ứng:

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    Nguyên tố Clo:

  • Cho các phát biểu sau:

    a) Dùng

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    có thể phân biệt 2 dung dịch
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    .

    b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    dư, thu được kết tủa.

    c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.

    d) Kim loại Al tan trong dung dịch

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    đặc, nguội.

    e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    đều không bị phân hủy.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa ( biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?

  • Thựchiệncácthínghiệmsau ở nhiệtđộthường: (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (3) Cho CaOvào dung dịch CH3COOH. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3. Sốthínghiệmcóxảy ra phảnứnglà:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    (a)Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    (b)Sục khí F2 vào nước.

    (c)Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

    (d)Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

    (e)Cho Si vào dung dịch NaOH.

    (f)Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

    Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

  • Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • I can put_______ with most things but I cannot stand noisy children

  • The authority supplied the victims of the fire _________ food, clothes, and money.

  • Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?

  • Hàmsố

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    cóbaonhiêucựcđại?

  • Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó :

  • Loại đất nào thích hợp nhất với cây mía?

  • Một hộp có

    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    viên bi xanh,
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    viên bi đỏ và
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    viên bi trong hộp, tính xác suất để
    Tiến hành các thí nghiệm sau Sục khí SO2 vào dung dịch H2S Cho Mau Na vào dung dịch CuSO4
    viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.