Bài dạy luyện tập về số trung bình cộng năm 2024

là dạng toán khá cơ bản trong toán học, Phép toán tính trung bình cộng tức là tổng của nhiều số hạng rồi chia cho số lượng các số hạng đó. Để giúp các bạn nâng cao trình độ, trong bài viết này, CMATH sẽ hướng dẫn một số dạng toán trung bình cộng lớp 4 nâng cao hơn. Tham khảo nhé!

Dạng 1: Tìm số trung bình cộng của các số (cơ bản)

Đây là dạng bài cơ bản nhất của dạng toán trung bình cộng. Bài toán sẽ cho 2, 3, 4 hoặc nhiều số hạng rồi yêu cầu tính trung cộng của các số hạng đó.

  1. \(137 \,; \;248\) và \(395\). b) \(348\,; \; 219\,; \;560\) và \(725\).

Phương pháp giải:

Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết:

  1. Số trung bình cộng của các số đó là:

\((137 + 248 + 395 ) : 3 = 260\)

  1. Số trung bình cộng của các số đó là:

\((348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong \(5\) năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: \(158\) người, \(147\) người, \(132\) người, \(103\) người, \(95\) người, Hỏi trong \(5\) năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Tính trung bình số dân tăng hằng năm ta lấy tổng số dân tăng trong \(5\) năm chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết:

Số người tăng trong \(5\) năm là:

\(158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635\) (người)

Số người tăng trung bình hằng năm là:

\(635 : 5 = 127\) (người)

Đáp số: \(127\) người.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tổ Một góp được \(36\) quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một \(2\) quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba \(2\) quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở ?

Phương pháp giải:

- Số vở tổ Hai góp được = số vở tổ Một góp được \(+\;2\) quyển.

- Số vở tổ Ba góp được = số vở tổ Hai góp được \(+\;2\) quyển.

- Số vở trung bình mỗi tổ góp được = Tổng số vở ba tổ góp được \(:3\).

Lời giải chi tiết:

Tổ Hai góp được số quyển vở là:

\(36 + 2 = 38\) (quyển)

Tổ Ba góp được số quyển vở là:

\(38 + 2 = 40\) (quyển)

Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là:

\((36 + 38 + 40 ) : 3 = 38\) (quyển)

Đáp số: \(38\) quyển vở.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một công ti chuyển máy bơm bằng ô tô. Lần đầu có \(3\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(16\) máy. Lần sau có \(5\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(24\) máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ?

Các bé ôn toán trung bình cộng lớp 4 gặp nhiều khó khăn. Cha mẹ không biết bắt đầu từ đâu để ôn luyện cùng con. Để giải quyết nỗi lo này, POMath sẽ chia sẻ đến học sinh, phụ huynh các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng về dạng toán này. Qua đó, giúp các em ôn tập, nắm được cách giải các toán tốt nhất.

Trung bình cộng là khái niệm cơ bản của toán tiểu học. Theo đó, các bé sẽ cần thực hiện phép tính: lấy tổng nhiều số hạng rồi chia cho số các số hạng đó để ra kết quả.

Tuy nhiên, ở mỗi cấp bậc lớp học, dạng toán này sẽ được nâng cao hơn để phù hợp với kiến thức, kỹ năng và tư duy của các bé.

Ôn toán trung bình cộng lớp 4- Các dạng toán và ví dụ minh họa

Dạng 1: Tìm trung bình cộng của các số cho sẵn

Bước 1: Xác định các số hạng có mà bài toán đã cho

Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được bằng công thức: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong đề bài toán

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của số 38 và 42

Lời giải

Trung bình cộng của 38 và 42 là: (38+42):2= 40

Đáp số: 40

Ví dụ 2: Tìm trung bình cộng của 3 số 18, 41, 50.

Lời giải

Tổng của 3 số sẽ là: 18+43+50= 111

Trung bình cộng là: 111:3= 37

Đáp số: 37

Dạng 2: Tìm số số hạng khi đã biết tổng và trung bình cộng

Ở dạng toán này, học sinh cũng tiến hành áp dụng công thức: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong đề bài toán

Ví dụ 3: Tổng của các số hạng là 500 và trung bình cộng của các số hạng là 125. Hỏi có bao nhiêu số hạng trong tổng?

Lời giải

Số hạng trong tổng đó là: 500 : 125 = 4

Đáp số: 4

  • Hệ thống kiến thức ôn toán lớp 4 chi tiết
  • Ôn toán lớp 5 có cần chú trọng đến tư duy của trẻ không?
  • Những bài tập tư duy cho trẻ 4 tuổi phù hợp, hiệu quả nhất

Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết khi đã biết trung bình cộng của các số

Ví dụ 4: Cho trung bình cộng của 3 số bằng 10, biết rằng trung bình cộng của số thứ nhất với số thứ hai là 8. Hãy tìm số thứ 3.

Lời giải:

Tổng của ba số là: 3 x 10 = 30

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 2 x 8 = 16

Số thứ ba là: 30 – 16 = 14

Đáp số: 14

Dạng 4: Tìm trung bình cộng của dãy số liên tiếp cách đều nhau

Ở dạng toán này học sinh cần tính trung bình cộng của một dãy số với các số liền kề nhau. Học sinh nên giải bằng cách cộng số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số rồi chia cho 2.

Ví dụ 5: Tính trung bình cộng của dãy số từ 80 đến 110.

Lời giải

Trung bình cộng của dãy số là: (80 + 110) : 2 = 95

Đáp số: 95

Dạng 5: Dạng toán nhiều hơn, ít hơn và dạng toán bằng trung bình cộng

1. Dạng toán nhiều hơn trung bình cộng

Ví dụ 6: Lâm có 30 viên kẹo mút, Lương có 15 viên kẹo mút, Tín có số viên kẹo mút nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Tín có bao nhiêu viên kẹo mút?

Lời giải

2 lần trung bình cộng số viên kẹo của cả 3 bạn: 30 + 15 + 3 = 48 (viên kẹo)

Trung bình cộng kẹo của 3 bạn: 48 : 2 = 24 (viên kẹo)

Số kẹo Tín có là: 24 + 3 = 27 (viên kẹo)

Đáp số: 27 viên kẹo mút

2. Dạng toán ít hơn trung bình cộng

Ví dụ 7: Sinh có 8 đôi dép, Bắc có 4 đôi dép, Hoa có số dép ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 đôi. Hỏi Hoa có bao nhiêu đôi dép?

Lời giải

2 lần trung bình cộng số dép của Sinh và Bắc là: 8 + 4 = 12 (đôi dép )

Số đôi dép trung bình của cả 3 bạn là: 12 : 3 = 4 (đôi dép)

Số đôi dép của Hoa là: 4 – 2 = 2 (đôi dép)

Đáp số: 2 đôi dép

3. Dạng toán bằng trung bình cộng

Ví dụ 8: Thùng thứ nhất chứa 32 lít mật, thùng thứ hai chứa 38 lít mật. Thùng thứ ba chứa số lít mật bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít mật thùng thứ 3 đang có.

Lời giải

Số lít mật mà thùng thứ 3 đang có là: (32 + 38) : 2 = 35 (lít)

Đáp số: 35 lít mật

Dạng 6: Ôn toán trung bình cộng lớp 4- Dạng toán toán tính tuổi

Ví dụ 9: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Tiến là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Tiến sẽ là 24 tuổi. Hỏi bố Tiến đang bao nhiêu tuổi?

Lời giải

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Tiến sẽ là: 30 x 3 = 90 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Tiến sẽ là: 24 x 2 = 48 tuổi

Bố Tiến đang có số tuổi là: 90 – 48 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi

Bài dạy luyện tập về số trung bình cộng năm 2024
Ôn toán trung bình cộng lớp 4

Bài tập tự ôn toán trung bình cộng lớp 4

Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

  1. a) 35, 62, 17, 29 và 4
  2. b) 10, 28, 46 và 22

Bài 2: Trung bình cộng số lương thực ở hai kho là 74 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn lương thực và kho thứ hai 16 tấn thì số lương thực ở mỗi kho sẽ bằng nhau. Vậy lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn lương thực?

Bài 3: Được biết, trung bình cộng của bảy số là 16. Vì thêm số thứ tám nên trung bình cộng của tám số là 17. Hãy tìm số thứ tám.

Bài 4: Tìm số trung bình cộng của các số tròn chục từ 20 đến 80.

Bài 5: Trung bình cộng của mẹ và Mít là 23 tuổi, mẹ hơn Mít 22 tuổi. Tính tuổi mà mỗi người đang có.

Bài 6: Một giáo viên dạy lái xe theo dõi quãng đường đi của 10 học viên (tính theo mét) và tính được trung bình mỗi học viên đi được được 30 mét. Do có thêm một học viên đăng kí đi sau, nên khi học viên này đi xong thì giáo viên tính được trung bình mỗi học viên đi được quãng đường là 32 mét. Tính quãng đường học viên đăng kí sau đã đi?

Bài 7:

  1. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 48.
  1. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên lẻ từ 33 đến 47.

Bài dạy luyện tập về số trung bình cộng năm 2024
Bé ôn toán trung bình cộng lớp 4 tại POMath

Lời kết

Như vậy, Toán tư duy POMath đã chia sẻ đến phụ huynh và các bé bài tập và ví dụ ôn toán trung bình cộng lớp 4 để chuẩn bị hành trang vững chắc cho những kì thi sắp tới. Chúc các bé nắm vững kiến thức và ôn thi hiệu quả. Hiện tại, POMath vẫn đang tiếp tục tuyển sinh khoá học ôn luyện toán 4, với những phương thức giảng dạy mới nhất cùng đội ngũ giáo viên vô cùng chuyên nghiệp. Quý phụ huynh quan tâm hãy liên hệ ngay POMath theo hotline để được hỗ trợ kịp thời.