Tiếng anh lớp 6 tập 2 trang 23

1. Nick's parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place. 

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn:

Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi

Các em mở CD lên và nghe thật kỹ để nắm vững nội dung đoạn nghe, window [cửa sổ], bed [giường], fireplace [lò sưởi], wardrobe [tủ quần áo], table [bàn], shelf [kệ], stool [ghế đẩu], sofa [ghế trường kỷ]

Tape script:

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable. 

2. Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. 

Hướng dẫn:

Đọc email của Nick một lần nữa. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết thúc của email.

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Lời chào: Hi Phong,

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng miniJ ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ  nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà - thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.

Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn! 

3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.

From: 

To: 

Subject: My house

hi sophia

thanks for your e-mail now i'll tell you about my house, i live with my parents and younger brother in a town house it's big. there are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms i like my bedroom best, we're moving to an apartment soon, what about you? where do you live? tell me in your next e-mail.

best wishes,

Mi 

From: 

To: 

Subject: My house 

Hướng dẫn:

Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hỢp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Chào Sophia,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắmMình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Thân ái,

Mi 

4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel

Plan:

Brainstorm vocabulary about your room

Draft:

Write a draft

Check:

Check your draft: Is the punctuation correct? Is the capitalisation correct? Does it have all necessary parts? 

Hướng dẫn:

Viết một email cho Nick. Kể với anh ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

  • Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.
  • Bản nháp: Viết một bản nháp.
  • Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 8 lớp 6 Skills 2 trang 23 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 8 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Unit 8 lớp 6 Skills 2

Listening Unit 8 lớp 6 Skills 2

Bài 1

Task 1. Listen to the passages. Who are they about?

[Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?]

Click tại đây để nghe:


Audio Script:

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Dịch Script:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

» Bài trước: Unit 8 lớp 6 Skills 1

Bài 2

Task 2. Listen to the passages again. Then write True [T] or False [F] for each sentence.

[Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng [T], ghi sai [F] cho mỗi câu.]

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch: Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

2. T

Tạm dịch: Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. T

Tạm dịch: Alice không thích chơi thể thao nhiều.

4. F

Tạm dịch: Trung chơi bóng đá giỏi.

5. T

Tạm dịch: Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.

Bài 3

Task 3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

[Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. ]

Click tại đây để nghe:

1. Hai practises at the _____ three times a week.

2. Trung can _____ the guitar.

3. Alice likes _____ ice skating.

4. _____ is at Rosemarrick Lower Secondary School.

5. Trung _____ swimming on hot days.

Hướng dẫn giải:

1. club

Tạm dịch: Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. play

Tạm dịch: Trung có thể chơi ghi-ta.

3. watching

Tạm dịch: Alice thích xem trượt băng.

4. Bill

Tạm dịch: Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. goes

Tạm dịch: Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing Unit 8 lớp 6 Skills 2

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues.

[Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.]

-  Name of the sport/game.

-  Is it a team or an individual sport/game?

-  How long does it last?

- How many players are there?

-  Does it need any equipment?

Hướng dẫn giải:

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

» Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 Looking back

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 2 Unit 8 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Video liên quan

Chủ Đề