Tiếng Anh lớp 6 trang 31 sách mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1 Rewrite the sentences using the words in brackets. Do not change the meaning of the

sentences and do not change the form of the words.

[Viết các câu sử dụng từ trong ngoặc. Không thay đổi nghĩa của câu và không thay đổi dạng của từ ]

Example: 

Nick likes to do computer studies. [FAVOURITE] [ Nick thích các nghiên cứu về máy tính]

=> Computer studies is Nick's favourite subject. [ Nghiên cứu máy tính là môn học yêu thích của Nick.]

Lời giải chi tiết:

1. Quang is lazier than Ha. [HARD-WORKING] [Quang lười biếng hơn Hà.]

Đáp án: Ha is more hard-working than Quang. 

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài 

Tạm dịch: Hà chăm chỉ hơn Quang.

2. A city is noisier than a village. [PEACEFUL] [Thành phố náo nhiệt hơn làng mạc]

Đáp án: A village is more peaceful than a city.

Giải thích:  Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài 

Tạm dịch: Làng mạc yên bình hơn thành phố

3. There's a post office on one side of my house and a café on the other. [BETWEEN] [ Có một bưu điện ở một bên

nhà của tôi và một quán cà phê ở bên kia nhà]

Đáp án: My house is between a post office and a cafe.

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu gốc ta sử dụng đại từ Between và cấu trúc S + be between + N1 and N2

Tạm dịch: Nhà của tôi ở giữa một bưu điện và một quán cà phê.

4. Please tell me something about your neighbourhood. [CAN] [Vui lòng hãy nói cho tôi nghe về khu xóm của bạn.]

Đáp án: Can you tell me something about your neighbourhood, please?

Giải thích: Sử dụng cấu trúc Can you + V nguyên thể ? để thể hiện yêu cầu

Tạm dịch: Bạn có thể nó cho mình nghe về khu xóm của bạn được không?

5. Oranges are cheaper than apples. [EXPENSIVE] [Cam rẻ hơn táo.]

Đáp án: Apples are more expensive than oranges.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài 

Tạm dịch: Táo đắt hơn cam.

Bài 2

Task 2 Write a paragraph about your neighbourhood [about 100 words], using the cues below:

- Where is your neighbourhood? [in the city, near a city, in the country, in the mountain, etc.]

- What can you see in your neighbourhood? [streets, houses, trees, hills, shopping centres, schools, a cinema, etc.]

- What do the streets/the houses/the shops, etc. in your neighbourhood look like?

- Do you like living in your neighbourhood? Why/Why not?

[Viết một đoạn văn về khu xóm của em [ khoảng 100 từ], sử dụng những gợi ý bên dưới]

- Khu xóm của bạn ở đâu? [ trong thành phố, gần thành phố, ở nông thôn, ở trên núi]

- Bạn có thể thấy gì ở khu xóm của bạn? [ những còn đường, nhà cửa, cây cối, đồi, trung tâ mua sẵm, trướng học, rạp chiếu phim,...]

- Những con đường, nhà cửa, cửa hàng ở khu xóm của bạn trông như thế nào?

- Bạn có thích khu xóm của bạn không? Tại sao/ Tại sao không?

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý: 

My neighborhood is in the city. It is surrounded by many green spaces such as trees and parks. In the afternoon, people usually go to these places and do outdoor activities. Because my neighborhood is in the city, so there are a lot of towers and modern buildings. Besides that, there are many schools for education. People who live in my neighborhood are friendly and hospitable. They are always willing to help people whenever they have difficulties. I love my neighborhood very much because it makes me feel comfortable and cosy when I live here.

Tạm dịch:

Khu phố của tôi ở trong thành phố. Nó được bao quanh bởi nhiều không gian xanh như cây cối và công viên. Vào buổi chiều, mọi người thường đến những nơi này và thực hiện các hoạt động ngoài trời. Vì khu phố của tôi ở trong thành phố, nên có rất nhiều tòa tháp và các tòa nhà hiện đại. Bên cạnh đó, có rất nhiều trường học cho giáo dục. Mọi người sống trong khu phố của tôi rất thân thiện và mến khách. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Tôi yêu khu phố của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái và ấm cúng khi tôi sống ở đây.

Loigiaihay.com

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Communication - trang 31 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới

1   Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?

[Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gi về chúng?]

Hướng dẫn giải:

a   Merlion - Singapore

b   Big Ben - London

c   Temple of Literature - Hanoi

d   Sydney opera House - Sydney

e   Eiffel Tower - Paris

2    Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are?

[Đọc về những địa danh nổi tiếng sau. Em có thể đoán địa danh nổi tiếng nào có trong phần 1 không?]

Hướng dẫn giải:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Temple of Literature

4. Eiffel Tower

5. Merlion

Tạm dịch:

1. Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.

2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.

3. Một trong những điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, nơi này được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

4.  Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

3   Tick [√] True [T] or False [F].

[Viết T [True] nếu đúng, viết F [False] nếu sai trong các câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. F

=> The bell in the tower is the largest bell ever made in England.

2. F

=> It was designed by a Danish architect.

3. T

4. F

=> It is the most visited landmark in the world.

5. F

=> Quoc Tu Giam is Viet Nam’s first university.

6. F

=> It has a lion’s head and a fish’s body.

Tạm dịch:

1. Big Ben là tháp lớn nhất nước Anh. 

Cái chuông trong tòa tháp là cái chuông lớn nhất được tạo ra ở nước Anh.

2. Sydney opera House được thiết kế bởi một kiến trúc sư người úc. 

Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư Đan Mạch.

3. Nữ hoàng Elizabeth II đã đến Sydney vào năm 1973. 

4. Tháp Eiffel là điểm du lịch được đến thăm nhiều thứ hai trên thế giới. 

Nó là một nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. 

Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

6. Merlion có đầu cá thân sư tử. 

Nó có cái đầu của con sư tử và cái mình của con cá.

4     Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess.

[Nghĩ về một thành phố, một quốc gia, hay một danh thắng. Đưa ra một số gợi ý. Các bạn cùng lớp của em đoán]

Example:

A: It's a city. It's very hot and crowded.

B: Is it Tokyo?

A: No, it's not. It's in South America. The people there love football.

C: Is it Rio de Janeiro?

A: Yes, it is!

Tạm dịch:

Ví dụ :

A : Nó là một thành phốẵ Nó nóng và đông đúc.

B : Tokyo phải không?

A : Không, nó nóng. Nó nằm ở Nam Mỹ. Mọi người ở đó yêu thích đá bóng,

C : Nó là Rio de Janeiro phải không?

A : Đúng rồi!

Video giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Communication - Bộ sách kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

Everyday English 

1. Listen and read the dialogue between Linda and Mi. Pay attention to the hightlighted questions. [Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Linda và Mi. Chú ý đến những câu hỏi đc làm nổi bật].

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Linda: What does your best friend look like?

Mi: She’s short with long black hair. She has bright brown eyes.

Linda: What’s she like?

Mi: She’s very kind and creative.

Hướng dẫn dịch:

Linda: Bạn thân nhất của cậu trông như thế nào?

Mi: Cậu ấy thì thấp, tóc đen dài. Cậu ấy có đôi mắt nâu sáng.

Linda: Tính cách cậu ấy như thế nào?

Mi: Cậu ấy rất tốt bụng và sáng tạo.

2. Work with a classmate. Ask him/her about his/her best friend. Remember to use the two questions highlighted in 1. [Thực hành cùng bạn trong lớp. Hỏi bạn ấy về bạn thân nhất. Nhớ dùng hai câu hỏi được làm nổi bật ở bài 1]

Hướng dẫn:

A: Who is your best friend?

B: Nam is my best friend.

A: What does Nam look like?

B: He’s tall with short black hair. He has a straight nose and big eyes.

A: What’s he like?

B: He is very smart and confident 

3. Read about these students in 4Teen magazine. Use one or two adjectives to describe them.  [Đọc về các bạn học sinh trong tạp chí 4Teen. Dùng hai tính từ để miêu tả họ.

Đáp án:

Vinh: clever, hard-working 

John: creative, kind

Hướng dẫn dịch: Vinh [Việt nam, ngày sinh: 7/12]: Tôi sống ở Đà Nẵng. Ở nhà, tôi có thể làm bài tập về nhà mà không cần sự giúp đỡ của bố mẹ. Ở trường, tôi thích nói tiếng Anh. Bây giờ tôi đang đi đến một câu lạc bộ Tiếng Anh.

Hướng dẫn dịch: John [Anh quốc, ngày sinh: 26/2]: Tôi đến từ Cambridge. Trong thời gian rảnh, tôi vẽ tranh và chơi piano. Tôi còn giúp đỡ người một số người nhà gần nhà tôi. Tôi thường đọc cho các ông bà nghe dịp cuối tuần. Bây giờ tôi đang vẽ khu vườn của mình.

4. We may have different personalities because we have different birthdays. Read the descriptions below. Do you think they match the friends in 3? [Chúng ta có tính cách khác nhau vì chúng ta có ngày sinh khác nhau. Đọc phần miêu tả dưới đây. Em có nghĩ những tính cách này giống với các bạn ở bài tập 3 không?]

Hướng dẫn dịch:

21/3 – 19/4 : tự tin, lanh lợi

20/4 – 20/5 : đáng yêu, chăm chỉ

21/5 – 21/6 : lanh lợi, than thiện

22/6 – 22/7: chu đáo, thông minh

23/7 – 22/8: tự tin, sáng tạo

23/8 – 22/9: cẩn thận, chăm chỉ

23/9 – 23/10: sáng tạo, thân thiện

24/10 – 21/11: cẩn thận, hài hước

22/11 – 21/12: thông minh, tự tin

22/12 – 19/1: cẩn thận, chăm chỉ

20/1 – 18/2: thân thiện, thông minh

19/2 – 20/3: tốt bụng, sáng tạo

5. Read the descriptions in 4. Share your opinion with the class. [Đọc phần miêu tả ở bài 4. Chia sẻ ý kiến của em với cả lớp]

Ví dụ:

My birthday is 31/3

It is true that I’m confident 

It’s not true that I’m active

Video liên quan

Chủ Đề