Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Hướng dẫn trả lời câu 1, 2, 3 trang 15, 16 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 kết nối tri thức: Luyện viết đoạn – Bài 2 Về thăm quê

Câu 1 trang 15 Tiếng Việt 3:

So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai tin nhắn dưới đây:

a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn

b. nội dung tin nhắn

c. Phương tiện thực hiện

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn

Hình 1:

Người viết: Tuấn

Người nhận: Hưng

Hình 2:

Người viết: Cháu Phương

Người nhận: Bà

b. Nội dung tin nhắn

Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng

Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, hẹn bà hè sang năm lại về với bà

c. Phương tiện thực hiện

Hình 1: Viết thư tay

Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại

Câu 2 trang 16 Tiếng Việt 3 KNTT

Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:

a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

Quảng cáo

Bài tham khảo 1:

Mẹ ơi, lọ mực của con sắp hết rồi. Mai mẹ đi qua hiệu sách mua giúp con một lọ mực mới nhé ạ!

Con cảm ơn mẹ.

Con của mẹ

Ánh

Bài tham khảo 2:

Tẩy của con sắp mòn hết rồi bố ạ. Chiều mai đi làm về bố ghé vào siêu thị mua giúp con được không ạ? Con muốn có một cục tẩy màu xanh dương bố ạ.

Con cảm ơn bố!

Con của bố

Nam

b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

Bài tham khảo 1:

Hoa ơi!

Cậu đã đọc xong cuốn truyện “Hoàng Tử bé” chưa? Nếu xong rồi thì mai cậu cho tớ mượn với nhé! Tớ hứa sẽ giữ gìn thật cẩn thận và sớm trả lại cậu.

Cảm ơn cậu.

Bạn của cậu

Nguyệt

Bài tham khảo 2:

Hoàng ơi!

Cậu có thể cho tớ mượn cuốn truyện “Bảy viên ngọc rồng” tập 40 được không? Tớ rất muốn được đọc nó. Tớ sẽ không làm rách hay bẩn đâu. Cậu cho tớ mượn nhé!

Cảm ơn cậu!

Bạn của cậu

Thành

Câu 3 trang 16 Tiếng Việt 3 tập 1 KNTT

Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,…)

Học sinh tự làm


    Bài học:
  • Bài 2: Về thăm quê (KNTT)
  • NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ (KNTT)

    Chuyên mục:

Quảng cáo

Tiếng Việt 3 trang 14, 15, 16 Bài 2: Về thăm quê - Luyện tậpgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 2: Về thăm quê - Luyện tập

  • Luyện từ và câu
    • Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 3 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
  • Luyện viết đoạn
    • Câu 1 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 16 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức
  • Vận dụng
  • Luyện tập thêm

Luyện từ và câu

Câu 1 trang 14 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức

Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu):

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ hoạt động
Chỉ ngườiChỉ con vật
bác nông dângặt lúa
con trâugặm cỏ
(...)(...)(...)

Hướng dẫn trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ hoạt động
Chỉ ngườiChỉ con vật
bác nông dângặt lúa
con trâugặm cỏ
bé gáimang nước ra đồng cho bố mẹ
bạn traicưỡi trâu, chăn trâu
em nhỏthả diều
con vịtbơi trên mặt nước
chuồn chuồnbay lượn

Câu 2 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức

Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu

a. Câu giới thiệu

(M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo)

b. Câu nêu hoạt động

(M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa)

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

a. Câu giới thiệu:

  • Các bé gái là con của bác nông dân đang gặt lúa.
  • Bé trai kia là người dẫn các chú trâu đi ăn cỏ.
  • Em nhỏ là một đứa trẻ ngoan.
  • Con trâu là loài động vật ăn cỏ và nhai lại.
  • Con vịt là loài động vật vừa có thể chạy trên cạn, vừa có thể bơi dưới nước.
  • Chuồn chuồn là con bật thường được ví như chiếc máy dự báo các cơn mưa.

b. Câu nêu hoạt động:

  • Con trâu đang gặm cỏ ở đằng xa.
  • Bé gái mang nước ra đồng cho mẹ.
  • Bạn trai vừa cưỡi trâu vừa thả diều.
  • Con vịt bơi trên mặt nước, thỉnh thoảng lại lặn xuống bắt ốc.
  • Con chuồn chuồn bay dọc bụi tre.

Câu 3 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức

Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Hướng dẫn trả lời:

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Luyện viết đoạn

Câu 1 trang 15 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức

So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:

a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn

b. Nội dung tin nhắn

c. Phương tiện thực hiện

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Hướng dẫn trả lời:

- Điểm giống nhau: bạn nhỏ viết tin nhắn để gửi thông điệp cho một người mà mình hiện không gặp trực tiếp được

- Điểm khác:

Tin nhắn 1Tin nhắn 2
Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắnNgười viết và người nhận là bạn bè của nhauNgười viết là cháu còn người nhận là bà
Nội dung tin nhắnHẹn Hưng sớm ra sân để chơi bóng cùng bạn bèHẹn năm sau sẽ lại về thăm bà
Phương tiện thực hiệnTờ giấy note (thư giấy viết tay)Điện thoại di động

Câu 2 trang 16 Tiếng Việt 3 Tập 1 Kết nối tri thức

Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:

a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các mẫu tin nhắn sau:

a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

Mẫu:

Mẹ ơi!

Cô giáo dặn con rằng vào tiết Mỹ thuật sáng mai, phải chuẩn bị mỗi bạn một hộp đất sét. Con muốn xin mẹ vào trưa nay nhưng mẹ không về. Nên con mượn điện thoại của bố để nhắn tin cho mẹ. Mẹ nhớ mua cho con một hộp đất sét khi đi làm về nhé!

Cảm ơn mẹ ạ!

Con gái: Minh Anh

b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

Mẫu:

Hòa ơi!

Mình có nghe các bạn kể cậu có Tập truyện Cổ tích Việt Nam rất hay. Cậu có thể cho tớ mượn nó vào cuối tuần này được không? Tớ sẽ đọc thật cẩn thận và gửi trả cậu vào thứ 2 tuần sau!

Bạn cùng lớp

Hải Nam

Vận dụng

Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.

Ví dụ: Bài đọc Đi tàu thống nhất (Trần Quốc Toàn)

Tiếng Việt lớp 3 trang 15 sách Kết nối tri thức

Luyện tập thêm

- Giải Sách giáo khoa Bài 2: Về thăm quê: Bài 2: Về thăm quê trang 13, 14

- Giải Vở bài tập Bài 2: Về thăm quê: Giải VBT Tiếng Việt 3 trang 6, 7 Bài 2: Về thăm quê

- Đề trắc nghiệm Bài 2: Về thăm quê: Đọc hiểu bài Về thăm quê lớp 3

- Trắc nghiệm Online Bài 2: Về thăm quê: Trắc nghiệm Online bài Về thăm quê

- Bài tập cuối Tuần 1 (thuộc bài Bài 2: Về thăm quê): Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt KNTT Tuần 1 - Đề 2

- Phiếu chính tả: Viết chữ hoa A, Ă, Â. Viết ca dao: Ai về thăm huyện Đông Anh...

- Các đoạn văn mẫu hay học ở Bài 2: Về thăm quê:

  • Kể lại một hoạt động em đã làm cùng người thân
  • Kể về một hoạt động em đã làm cùng người thân
  • Kể lại một hoạt động chung của gia đình em

-----------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 3: Cánh rừng trong nắng - Phần đọc

Ngoài bài Tiếng Việt 3 trang 14, 15, 16 Bài 2: Về thăm quê - Luyện tậptrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán lớp 3, Tiếng Việt lớp 3, Tiếng Anh lớp 3. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, cùng các tài liệu học tập hay lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 3:

  • Tài liệu học tập lớp 3
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.