Tiêu chí lựa chọn mục tiêu đánh giá Mô đun 3

Tải Ngân hàng câu hỏi ôn tập Mô đun 3 - Các dạng câu hỏi tập huấn Module 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [76.38 KB, 6 trang ]

[1]

CÂU HỎI MODULE 3



Câu 1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá...GDPT
2018?


a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.


Câu 2: Lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:
Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh....
a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.


Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:
d./ a,b&c


Câu 4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.


Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp


a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.


Câu 6: Từ khách quan trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm
khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?


c./ Cách chấm điểm


Câu 7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm
a./ Hệ giá trị


Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?



Hs đạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình
a./ Đúng


Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngơi nhà mơ ước của mình làm hoạt động
đánh giá mơn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất...


a./ Tính chính xác


Câu 10: Phát biều nào sau đây khơng đúng về đánh giá năng lực?


c./ Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.


Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận
trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?


a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp,
đánh giá.


Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường
xuyên?


b./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.


Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá
mức độ vận dụng của học sinh?



[2]

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát
triển năng lực, phẩm chất HS?



[3]

Câu 15: Bài kiểm tra định kì mơn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?



d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.
Câu 16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:


d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.


Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình
học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với mục tiêu là:
b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.


Câu 18: Trong tài liệu này Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán
thực tiễn là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?


a./ Năng lực mơ hình hóa tốn học.


Câu 19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ
chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?


c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.


Câu 20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và
lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng
học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:


d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.


Câu 21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật
của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây?


a./ Phiếu quan sát.



Câu 22: Từ yêu cầu cần đạt Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo
lường các đại lượng đã học thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.


c./ Vận dụng


Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả lời, thảo
luận các nội dung tốn học ở những tình huống đơn giản tương ứng với thành tố năng lực
nào?


c./ Năng lực giao tiếp tốn học.


Câu 24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin ...là hoạt động
đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu
hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số
biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:


b./ Đánh giá thường xuyên.


Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc
nghiệm khách quan.


c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.


Câu 26:Trong tài liệu này Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết
luận là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?



[4]

Câu 27:Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ...bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại
có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của
năng lực toán học là:



c./ Đường phát triển năng lực toán học.


Câu 28: Từ yêu cầu cần đạt Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính [ cộng, trừ, nhân,
chia] thơng qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn thiết kế câu hỏi ở mức độ:
a./ Biết


Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao
gồm:


c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.


Câu 30: Hãy lựa chọn thơng tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.


Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai


HS sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh
giá


Sai


Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai


GV thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt
của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy


Sai


Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai



Bản chất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết
quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay khơng?


Đúng


Câu 34: Chọn các đáp án đúng


Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trị của bản đặc tính kỹ của các hoạt động
đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018?


a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.


c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.


Câu 35:Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía
cạnh nào?


a./ Mục đích đánh giá


Câu 36: Lựa chọn nào dưới đây khơng chính xác về đánh giá hoạt động học tập?


a. / Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
Câu 37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn?


b. / Học sinh được gọi tên các lồi động vật khi nhìn hình ảnh.



[5]

Câu 39: : Nhận định sau đây đúng hay sai



[6]

Câu 40: Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:


Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là...
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.


Câu 41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.


Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp


a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thơng tin cụ thể về HS đó.
Câu 43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các
hoạt động sản phẩm của học sinh?


a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS.
c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.


Câu 44: Một bài kểm tra cuối khóa mơn Tốn...Bài kiểm tra đó đã vi phạm ngun tắc
đảm bảo chất lượng nào sau đây?


c./ Tính cơng bằng


Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan
bao gồm:





Video liên quan

Chủ Đề