Tính bằng cách thuận tiện nhất 428×56-428×46

Giải câu 2 trang 93 sách toán VNEN lớp 4

Giải toán 4 VNEN bài 38: Em ôn lại nhân một số với một tổng [hiệu]

Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 38: Em ôn lại nhân một số với một tổng [hiệu]. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4.

Câu trả lời:

B. Hoạt động thực hành

Câu 1. trang 93 sách VNEN toán 4

Tính:

a. 107 x [30 + 5] 326 x [20 + 7]

b. 571 x [40 - 7] 456 x [20 - 6]

Trả lời:

a. 107 x [30 + 5] 326 x [20 + 7]

107 x [30 + 5] 326 x [20 + 7]

= 107 x 30 + 107 x 5 = 326 x 20 + 326 x 7

= 3210 + 535 = 6520 + 2282

= 3745 = 8802

Câu 2. trang 93 sách VNEN toán 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 5 x 27 x 2 246 x 62 + 246 x 38

b. 54 x 2 x 9 x 5 428 x 56 - 428 x 46

Trả lời:

a. 5 x 27 x 2 246 x 62 + 246 x 38

= [5 x 2] x 27 = 246 x [62 + 38]

= 10 x 27 = 246 x 100

= 270 = 24600

b. 54 x 2 x 9 x 5 428 x 56 - 428 x 46

= [54 x 9] x [5 x 2] = 428 x [56 - 46]

= 486 x 10 = 428 x 10

= 4860 = 4280

Câu 3. trang 94 sách VNEN toán 4

Tính:

a. 306 x 11 306 x 9

b. 268 x 31 268 x 29

Trả lời:

306 x 11

306 x 11 = 306 x [10+1] = 306 x 10 + 306 x 1 = 3060 + 306 = 3366

306 x 9

306 x 9 = 306 x [10 - 1] = 306 x 10 - 306 x 1 = 3060 - 306 = 2754

268 x 31

268 x 31 = 268 x [10 + 21] = 268 x 10 + 268 x 21 = 2680 + 5628 = 8308

268 x 29

268 x 29 = 268 x [30 - 1] = 268 x 30 - 268 x 1 = 8040 - 268 = 7772

Câu 4. trang 94 sách VNEN toán 4

Giải bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 90m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

Trả lời:

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:

90 x 2 = 180 [m]

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

[90 + 180 ] x 2 = 540 [m]

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

90 x 180 = 1620 [m2]

Đáp số: Chu vi: 540m

Diện tích: 1620m

C. Hoạt động ứng dụng

Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?

2013 x 2 + 98 x 2013 = ?

Trả lời:

C1. 2013 x 2 + 98 x 2013 = 4026 +197274 = 201300

C2. 2013 x 2 + 98 x 2013 = 2013 x [2+ 98] = 2013 x 100 = 201300

=>Cách 2 là cách tính nhanh nhất và thuận tiện nhất.

Giải bài 2 trang 68 - SGK Toán lớp 4

a] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 55 x 36 x 242 x 2 x 7 x 5

b] Tính [theo mẫu]:

Mẫu: 145 x2 + 145 x 98 = 145 x [2 + 98]

= 145 x 100 = 14 500

137 x 3 + 137 x 97 94 x 12 + 94 x 88

428 x 12 - 428 x 2 537 x 39 - 537 x 19

Lời giải:

a] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5

= 134 x [4 x 5]

= 134 x 20 = 1680

5 x 36 x 2

= 36 x [5 x 2]

= 36 x 10 = 360

42 x 2 x 7 x5

= [42 x 7] x [2 x 5]

= 294 x 10 = 2940

b]137 x 3 + 137 x 97

= 137 x [3 + 97]

= 137 x 100 = 13700

94 x 12 + 94 x 88

= 94 x [12 + 88]

= 94 x 100 = 9400

428 x 12 - 428 x 2

= 428 x [12 - 2] = 4280

537 x 39 - 537 x 19

= 537 x [39 - 19]

= 537 x 20 = 10740

Giải các bài tập Luyện tập trang 68 khác Giải bài 1 trang 68 - SGK Toán lớp 4 Tính:a] 135 x [20 + 3]... Giải bài 2 trang 68 - SGK Toán lớp 4 a] Tính bằng cách thuận... Giải bài 3 trang 68 - SGK Toán lớp 4 Tính:a] 217 x 11... Giải bài 4 trang 68 - SGK Toán lớp 4 Một sân vận động...

Mục lục Lớp 4 theo chương Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng - Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học - Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành - Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi - Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ - Giải bài tập SGK Toán lớp 4 Chương 6: Ôn tập - Giải bài tập SGK Toán lớp 4

Bài trước Bài sau

Video liên quan

Chủ Đề