Tính Ed tại điểm cân bằng thị trường


Xem lại, Phần lý thuyết: Hệ số co giãn cung cầu
Bài 1: Hệ số co giãn của cầu Cửa hàng kinh doanh điện máy VT giảm giá mặt hàng tủ lạnh 20% so với tháng trước và doanh thu mặt hàng này đã tăng lên được 16%. a. Số lượng tủ lạnh bán ra của cửa hàng tăng bao nhiêu % so với tháng trước? b. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng tủ lạnh là bao nhiêu?

a] Số lượng tủ lạnh bán ra của cửa hàng tăng bao nhiêu % so với tháng trước?

- Tổng doanh thu tháng trước: TR₁ = P₁Q₁ 

-  Tổng doanh thu tháng này: TR₂ = [1+16%]*P₁Q₁ = P₂Q₂ [1]

- Tháng này giá mặt hàng giảm 20%, có nghĩa là: P₂ = [1-0,20]*P₁ [2]

Từ [1] và [2] ta có: 

 [1-0,20]*P₁Q₂ = [1 +16%]*P₁Q₁ => Q₂ = 1,16P₁Q₁/ 0,8P₁ = 1,45*Q₁

Số lượng tủ lạnh bán ra tháng này tăng 45% so với tháng trước.

b. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng tủ lạnh là bao nhiêu?

Ed = %𝛥Q/%𝛥P = 45/-20 = -2,25 

Cầu co giãn nhiều: |Ed| = 2,25 > 1

Bài 2: Cân bằng thị trường khi không có thuế và có thuế

Giả sử hàm số cầu và hàm số cung thị trường của một ngành sản phẩm là: Pd = -Qd+200 và Ps = 0,25Qs+50. Đơn vị tính của P là ngàn đồng/sản phẩm, của Q là ngàn sản phẩm. a. Anh/Chị hãy xác định giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm. b. Anh/Chị hãy xác định hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng. Từ mức giá cân bằng này, nếu những người bán cạnh tranh nhau bằng cách giảm giá bán thì tổng chi tiêu của người tiêu dùng cho sản phẩm này sẽ tăng hay giảm? c. Giả sử chính phủ đánh thuế giá trị gia tăng ngành này với mức thuế suất là 10%. Anh/Chị hãy xác định lại sản lượng cân bằng, mức giá người mua phải trả và mức giá người bán nhận được sau khi đã nộp thuế. d. Ai là người chịu thuế và chịu bao nhiêu tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm? e. Tổng số tiền thuế chính phủ thu được từ ngành này là bao nhiêu?

Bài giãi

a. Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm.

{Pd= -Qd+200       hay Qd = - Pd + 200

{Ps = 0,25Qs+50   hay Qs  = 4Ps - 50

Pd = Ps => - Q+200 = 0,25Q+50

Q = 120 ngàn sp; P = 80 ngàn đồng/sp

b] Hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng.

Ed = a*P/Q = -80/120 = - 0,67

|Ed| = 0,67 < 1 => Cầu co giãn ít

➤ Từ mức giá cân bằng này, nếu những người bán cạnh tranh nhau bằng cách giảm giá bán thì tổng chi tiêu của người tiêu dùng cho sản phẩm này sẽ giảm, vì Cầu co giãn ít nên Doanh thu của những người bán hay chi tiêu của những người mua đồng biến với giá, nếu những người bán cạnh tranh nhau bằng cách giảm giá bán thì tổng chi tiêu của người tiêu dùng cho sản phẩm này sẽ giảm.

Cách vẻ đã trình bày ở bài " cách vẻ biểu đồ trong kinh tế vi mô và vĩ mô".

c] Giả sử chính phủ đánh thuế giá trị gia tăng ngành này với mức thuế suất là 10%. 

Ta có giá mới của nhẩn xuất là: 

P's = Ps[1+10%] [1]

 =>  [0,25Qs+50]*[1+10%] = 0,275Qs + 55 [Hàm cung  mới khi có thuế]

Sản lượng cân bằng mới là:

0,275Q+ 55 = -Q+200 [Hàm cầu không đổi]

=> Q ≃ 114; P ≃ 86 [đây chính là giá người bán phải trả]

➥Mức giá người bán nhận được là:

Từ [1] => 86 = 1,1Ps => Ps = 78

➥Mức giá người bán phải trả là: Pd ≃ 86

d. Ai là người chịu thuế và chịu bao nhiêu tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm?

Khi có thuế người mua phải trả giá cao hơn và người bán nhận được với mức giá thấp hơn [so với trường hợp không có thuế] nghĩa là cả người mua và người bán cùng chịu thuế.

- Số tiền người mua chịu tính trên mỗi đơn vị sản phẩm là: 

Td = Pd₁-P₀ = 86 - 80 = 6 ngàn đồng/sp

- Số tiền người bán chịu tính trên mỗi đơn vị sản phẩm là: 

Ts = Ps₁-P₀ = 78 - 80 = - 2 ngàn đồng/sp [dấu [-] để thể hiện sự thất thu trong giá bán của nhà sản xuất khi chính phủ đánh thuế] => |Ts| = 2  ngàn đồng/sp

Tổng số tiền chính phủ thu được là:

T = Td + Ts = 6 + 2 = 8

Thành tiền: G = T*Q = 8*114 = 912 [do sai số trong khi làm tròn số]

Cách vẻ biểu đồ: 

Tương tự bài tập "Cách vẻ biểu đồ trong kinh tế Vĩ mô&Vi mô"

Bài 3: Phân chia gánh nặng của thuế

Lưu Ý: Bài toán này đơn giãn mà rất hay, nó áp dụng cho tất cả các loại hình bài toán về thuế khác nhau.

Anh/chị hãy chứng minh khi chính phủ đánh thuế gián thu đối với hàng phi ngoại thương thì tỷ lệ chịu thuế giữa người mua và người bán chính là tỷ lệ của độ co giãn của cung theo giá và độ co giãn của cầu theo giá. [td/ts = Es/Ep]

Bài giãi

Ta có:  Es = ∆Qs/∆Ps

           Ed = ∆Qp/∆Pp

Khi chưa có thuế, thị trường cân bằng tại E₀, có Pd₀= Ps₀ và Qd₀ = Qs₀ = Q₀ 

Khi có thuế, thị trường cân bằng tại E₁, với Pd₁ > Ps₁ và Qd₁ = Qs₁ = Q₁
Công thức tính độ co giãn của cung theo giá là:

Es = ∆Qs/∆Ps*Pos/Qos
Công thức tính độ co giãn của cầu theo giá là:

Ed = ∆Qd/∆Pd*Pod/Qod

=> Es/Ed = [∆Qs/∆Ps*Pos/Qos]/[∆Qd/∆Pd*Pod/Qod]

Vì: Qd = Qs và Pd₀= Ps₀

 => ∆Qs = ∆Qd và Pod 

Do vậy: Es/Ed = ∆Pd/∆Ps = Td/Ts

Theo bài 2: 

- Người tiêu dùng phải chấp nhận giá thuế mới từ 80 →86 = 6

- Người sản xuất phải chấp nhận giá thuế từ 80 → 78 = -2

KQHT 2Bài 1: Giả sử hàm số cầu đối với một loại hàng hóa A là Q D = 2580 –150P, hàm số cung là QS = 1800 + 240P. Trong đó P: giá[đvt/sp], Q: sảnlượng[sp]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầu theogiá tại điểm cânbằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng haygiảm giá bán?Tăng hay giảm sản lượngb. Chính phủ ấn định giá 3 đvt/sp thì thị trường thừa hay thiếu bao nhiêusản phẩm?c. Giả sử do thu nhập tăng, người tiêu dùng quyết định mua thêm 195 sảnphẩm tại mỗimức giá. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới?d. Giả sử do nhà sản xuất cải tiến được công nghệ sản xuất, làm lượngcung tăng thêm 20%Bài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó 1800+240P=2580-150Pð P=2đvt/spðQS=QD=Q=2280spHệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng:ED=Qd P2*=b*P/Q= -150*[]= -0,1322280P QdED=-0,132 > -1 ð Cầu kém co giãnð Nhà sản xuất muốn tăng doanh thu nên tăng giá, giảm sản lượng.b] P=3đvt/spQS= 1800+240+3=2520spQD=2580-150*3=2130spQS - QD=2520-2130=390spQS < QD ð Thừa 390 sản phẩmc] Phương trình đường cầu mới được xác định như sau:Q’D=QD+195ó Q’D=2580-150P+195óQ’D=-150P+2775Thị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:Q’D=Qsó-150P+2775=1800+240Pó P=2.5đvt/spð Q=2400spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P=2.5 đvt/spvà mức sản lượngQ=2400spd] Phương trình đường cung mới được xác định như sau:Q’S=QS+20%QS=1.2QS=1.2[1800+240P]=2160+288PThị trường lại cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu mới:Q’S=QDó 2160+288P=2580-150Pó438P=420óP=0,959đvt/spðQ=2436,2spVậy thị trường cân bằng tại mức giá P=0,959 đvt/sp và mức sản lượngQ=2436,2spBài 2: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với một loại hàng hóa lầnlượt là:QD = 80 – 10P, QS = -70 + 20P. Trong đó P: giá[đvt/sp], Q: sản lượng[sp]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng?b. Chính phủ đánh thuế 3đvt/ sp. Tính tổng số thuế người tiêu dùng vàtổng số thuế ngườisản xuất chịu?c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng.d. Chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp 3đvt/sp. Tính tổng khoản trợcấp người tiêu dùngBài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó80-10P=-70+20PóP=30P=150óP=5đvt/spðQ=30spb] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:PD =1Q+810[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]17PS=Q+202Khi chính phủ đánh thuế 3đvt/spPD= PS+tó PD-PS=3[117Q+8]-[ Q+ ]=310202ð Q=10spTại sản lượng Q=10sp1*10+8=7đvt/sp1017PS= *10+ =4đvt/sp202PD =Tổng thuế người tiêu dùng chịu: TD=[PD-P]*Q=[7-5]*10=20Tổng thuế người sản xuất chịu: TS=[P-PS]*Q=[5-4]*10=10c] Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:QD=80-10PQD=0 => P=812CS= [8-5]*30=45[dvt]Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:QS=-70+20PQS=0 => P=3,512PS= [5-3,5]*30=22,5[dvt]d] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:PD =1Q+810[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]PS=17Q+202Khi chính phủ trợ cấp 3đvt/spPs=PD+t ó Ps - PD= 3ó[171Q+ ]-[Q+8]=320210óQ=50spTại mức sản lượng Q=50sp1*50+8=3đvt/sp1017PS= *50+ =6đvt/sp202PD =Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được: SD=[P-PD]*Q=[5-3]*50=100Tổng trợ cấp người sản xuất nhận được: SS=[PS-P]*Q=[6-5]*50=50Bài 3: Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với lúa lần lượt là: Q D =40 – 0,01P, QS = 25.Trong đó P: giá[đồng/kg], Q: sản lượng[triệu tấn]a. Xác định giá lúa cân bằng trên thị trường? Tính doanh thu củangười nông dân?b. Nếu Chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống còn 22triệu tấn thì giá cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Doanh thucủa người nông dân trong trường hợp này là bao nhiêu?Bài làm:a] Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó25=40-0.01PóP=1500 đồng/kgðQ=25 triệu tấnDoanh thu của người nông dân=P*Q=1500*25=37500 Tỷ đồngb] Nếu chính phủ thực hiện chính sách hạn chế cung xuống 22 triệu tấnthì giá cân bằng thị trường là:QS=QDó 22=40-0.01Pó P=1800 đồng/kgð Q= 22 triệu tấnDoanh thu của người nông dân=P*Q=1800*22=39600 Tỷ đồngBài 4:a. Viết phương trình đường cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cânbằng?b. Nếu Chính phủ áp đặt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì điều gì xảy ra?c. Nếu Chính phủ đánh 1nghìn đồng/kg gạo bán ra. Giá cả và sảnlượng thay đổi như thếnào? Số thuế Chính phủ thu được là bao nhiêu? Số thuế người tiêudùng và người sản xuất phải chịu là bao nhiêu?Bài làm:a] Phương trình đường cung: QS=a+bPP=7 ; QS=11ð 11= a+b7 [1]P=8 ; QS=13ð 13= a+b8 [2]Giải hệ phương trình [1] và [2] ta được:a = -3 , b= 2Vậy suy ra phương trình đường cung:QS=-3+2PPhương trình đường cầu có dạng : QD=c+dP:P=7 ; QD=20ð 20= c+d7 [3]P=8 ; QD=19ð 19= c+d8 [4]Giải hệ phương trình [3] và [4] ta được :c = 27, d= -1Vậy suy ra phương trình đường cầu:QD=27-PThị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó -3+2P=27-7ó P=10 nghìn đồng/kgð Q=17 tấn/ngàyb] Nếu chính phủ áp đặt giá P=11,5 nghìn đồng/KgQS=-3+2P=-3+2*11,5=20QD=27-P=27-11,5=15,5Có: QS < QD ð Thừa sản phẩmc] Từ phương trình đường cung và đường cầu ban đầu, có thể viết lạiđường cung và đường cầu theo dạng P=f[Q] như sau:1232QS=-3+2PPS= Q+ðQD=27-P[Chuyển 2 vế của phương trình Q=f[P]]PD=27-QKhi chính phủ đánh thuế 1 nghìn đồng/Kg:PD= PS+t óPD-PS=1123 49ó Q=2249óQ= =16,33332ðP= =10,67332ó [27-Q] - [ Q+ ]=1Vậy thị trường cân bằng tại mức giá P=10,67 nghìn đồng/kgvà mứcsản lượng Q=16,33 tấn/ngàyð Giá tăng, sản lượng giảm.Số thuế mà chính phủ thu được là: TCP=t*Q=1*16,33[tấn/ngày]=16330kg/ngàyTổng số thuế mà người tiêu dùng phải chịu:PD=27-Q=27-16,33=10,67 TD=[PD-P]*Q=[10,67-10]*16330=10941 nghìn đồngTổng số thuế người sản xuất chịu:12321232PS= Q+ = *16,33+ =9,665 TS=[P-PS]*Q=[10-9,665]*16330=5500 nghìn đồngBài 5: Giả sử thị trường về một loại sách A với giá thị trường là 10.000đồng/quyển và lượng trao đổi là 20.000 quyển. Hệ số co giãn của cầu và cungtheo giá là: ED = -1 và ES =1 tại mức giá trên.a. Xác định phương trình đường cung và đường cầu?b. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá hiệnhành?Bài làm:Phương trình đường cầu có dạng: QD=a+bPPTa có: ED=b* Qó -1=b*1000020000ð b=-2 ð a=40000ð Phương trình đường cầu: QD=40000-2PPhương trình đường cung có dạng: QS=c+dPPTa có: ES=d* Qó-1=d*1000020000ðd=2 ð c=0ð Phương trình đường cung: QS=2Pb] QD=40000-2PQD=0 ðP=20000Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:12CS= [20.000-10.000]*20.000=100.000.000QS=2PQS=0 ðP=0Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:12PS= [10.000-0]*20.000=100.000.000Bài 6: Cơ quan quản lý nhà của TP HCM thấy rằng tổng cầu là Q D =100-5P. Trong đó, P: giá [100.000đồng/căn hộ], Q: căn hộ [10.000 cănhộ]. Cơ quan nhận thấy rằng việc tăng nhu cầu thuê nhà ở mức giá thấp làdo các gia đình có trên 3 người đến TP từ nông thôn. Ban bất động sảncủa thành phố thông báo cung nhà cho thuê là QS =50 +5Pa. Nếu Ban quản lý thuê nhà và Ban kinh doanh bất động sản dự đoánđúng về cung và cầu thì giá và số lượng căn hộ cân bằng trên thịtrường là bao nhiêu ? Dân số TP sẽ thay đổi bao nhiêu nếu giá thuêtrung bình hàng tháng tối đa là 100.000đồng và tất cả những aikhông tìm được căn hộ đều rời TP [giả sử có 3 người/ gia đình/ cănhộ]?b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900.000đồng/căn hộ mỗitháng, tình hình thị trườngsẽ như thế nào?Bài làm:a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:QS=QDó 50+5P=100-5Pð P= 5[100.000đồng/ căn hộ]Q= 75[10.000 căn hộ]Với P= 1[100.000 đồng/căn hộ]ð QS= 50-5*1=55[ 10.000 căn hộ]QD= 100-5*1=95[10.000 căn hộ]QD-QS=95-55=40Ta thấy: QD > QS => Thiếu 40[10.000 căn hộ]cho thuêð Với mỗi căn hộ có 3 người thì sẽ có 400.000*3=1.200.000 ngườidân phải rời thành phố.b. Với P= 900.000 đồng/căn hộ= 9[100.000 đồng/căn hộ]=> QD= 100-5*9=55QS=50+5*9=95QS-QD=95-45=40Ta thấy: QD < QS => Thị trường sẽ thừa 400.000 căn hộ để cho thuê.Bài 7: Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng Q D = 480-0,1P[ đvt: P đồng/kg, Q tấn] Thu hoạch năm trước QS1 =270, QS2 =280a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn củacầu tại mức giá này. Anh/ chị có nhận xét gì về doanh thu của nôngdân năm nay so với năm trước?b. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân chính phủ đưa ra 2 giải pháp:+ Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng/kg và cam kết sẽmua hết phần lúa thặngdư.+ Trợ giá, chính phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giácho nông dân là 100 đồng/kg.Theo anh/chị Chính phủ chọn giải pháp nào, người tiêu dùng thích giảipháp nào hơn, giảipháp nào có lợi nhất cho người nông dân?Bây giờ Chính phủ bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đồng/kg thì giá thị trường thay đổi thế nào? Giá thực tế mà người nôngdân nhận được? Ai là người chịu thuế?Bài làm:a] Giá lúa năm nay trên thị trường:QD=QS2ó 280=480-0,1Pó P2=2000 đồng/kgHệ số co giãn của cầu tại mức giá này là:ED=-0,120005=2807Doanh thu cuả nông dân năm nay= P*QS2=2000*280000=560.000.000[đồng]Giá lúa năm trước của thị trường:QD=QS1ó 270=480-0,1Pó P=2100 đồng/kgDoanh thu cuả nông dân năm trước= P*Q S1=2100*270000=567.000.000[đồng]ð Doanh thu của nông dân năm trước cao hơn so với năm nay là7.000.000 [đồng]b. Giải pháp ấn định P=2100 đồng/kgQS mới=480-0,1*2100=270 tấn < QS2=280 tấnDư 10 tấn chính phủ chi tiền mua hết số thặng dư:2100*10000=21.000.000 [đồng] [1]Doanh thu của người nông dân=270.000*2100= 567.000.000 [đồng] [2]Tổng doanh thu người nông dân thu được:= [1] + [2] = 567.000.000 +21.000.000=588.000.000 [đồng] Giải pháp trợ giá:Chính phủ trợ giá 100 đồng/kg cho tổng sản lượng 280 tấnVậy chính phủ chi tiền trợ giá cho nông dân là 280.000*100=28.000.000[đồng] [3]Doanh thu của người nông dân:=PD*Q=2000*280.000=560.000.000 [đồng] [4]Tổng doanh thu người nông dân thu được:= [3] +[4]= 28.000.000 +560.000.000=588.000.000 [đồng]Vậy: Trong hai giải pháp trên người nông dân đều có tổng doanh thu nhưnhau [ 588.000.000 đồng] trong khi nếu sử dụng giải pháp trợ giá chínhphủ phải chi nhiều hơn giải pháp ấn định giá là: 28.000.000 -21.000.000=7.000.000 [đồng]-Chính phủ sẻ chọn giải pháp chi ít hơn là ấn định giá tối thiểu 2100đồng/kg-Người nông dân có thể chọn một trong hai giải pháp từ chính phủ vì tổngdoanh thu của họ đều không thay đổi.- Người tiêu dùng:Giải pháp 1: 270 tấn -> 2100đồng/kgGiải pháp 2: 280 tấn -> 2000 đồng/kgð Người tiêu dùng sẻ thích giải pháp trợ giá hơn vì vừa mua được giárẻ mà sản lượng nhiều.c.Khi chính phủ đánh thuế 100 đồng/kg đường cung không thay đổi nên giáthị trường vẫn là 2000 [đồng/kg].Ta có PD= PS + 100 → PS= 1900 [đồng/kg][ đây là giá mà người nôngdân nhận được] do hàm cung là một hằng số.Vậy người nông dân chịu hoàn toàn thuế.Bài 8: Cho biết hàm số cung và cầu của một sản phẩm như sau: [S]: P =50 + 8Q và [D]: P=100-2Q. Trong đó, P: giá [ $/1triệu đơn vị], Q: sản lượng [triệu đơn vị]a. Tính giá và sản lượng cân bằng?b. Nếu Chính phủ quy định mức giá 80$/1triệu đơn vị và cam kếtcung toàn bộ lượng thiếu hụt trên thị trường bằng cách nhập khẩuthì Chính phủ phải chi bao nhiêu tiền?c. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuât ở câu a và câu b?d. Giả sử Chính phủ muốn lượng trao đổi trên thị trường là 10 triệuđơn vị nhưng không phải bằng cách ấn định giá mà bằng cách trợ cấpcho nhà sản xuất thì khoản trợ cấp tính trên 1 triệu đơn vị sản phẩm phảibằng bao nhiêu? Người tiêu dùng và người sản xuất mỗi bên đượclợi bao nhiêu từ chương trình trợ cấp này?Bài làm:Hàm số cầu: PD = 100 – 2QHàm số cung: PS = 50 + 8Qa. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:PS = PDó 50 + 8Q = 100-2Qð Q = 5 [đvt/sp]PS = PD = 90 [sản phẩm]b. P = 80 [$ /triệu đơn vị]Ta có: PS = 50 + 8QS ð 80 = 50 + 8QS ðQS = 3,75 triệu đơn vịPD = 100 – 2QD ð 80 = 100 – 2QD ð QD = 10 triệu đơn vịVậy QD > QS và QD – QS = 6, 25 triệu đơn vịð Chính phủ phải chi hết: 6,25 x 80 = 500 $c. Thặng dư ở câu a+ Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 [$/triệu đơn vị]Vậy CS = 1/2[PD-P]QD=1/2*[100-90]*5= 25 [$]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 [$/triệu đơn vị]Vậy PS = 1/2[P-PS]QS=1/2*[90-50]*5= 100 [$] Thặng dư ở câu b:Ta có: P=80 ; QS = 3,75 ; QD = 10+ Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 100 [$/triệu đơn vị]Vậy CS = 1/2 x [PD – P] x QD=1/2 x [100 -80] x 10= 100 [$]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = 50 [$/triệu đơn vị]Vậy PS = 1/2[P – PS]QS=1/2*[80 -50]*3,75= 56,25 [$]d. QS = QD = 10 triệu đơn vịThay vào phương trình cung và cầu ta được:PS = 50 + 8Q =50+ 8*10= 130PD = 100 – 2Q = 100 – 2 x 10 = 80Ta có: PS =PD + Sð 130 = 80+ S ð S= 50 [$/ triệu đơn vị]Tổng trợ cấp người tiêu dùng nhận được: SD= [P- PD]Q2 = [90-80]*10=100[ $ ]Tổng trợ cấp nhà sản xuất nhận được: SS = [PS – P]Q2 = [130 – 90]*10= 400 [$]Bài 9: Thị trường sản phẩm A ở Hà Nội được cho bởi đường cung vàcầu sau:[S]: P= 3Q – 12,8 , [D] : P = 8,26 – Q. Trong đó, P: giá [nghìn đồng/kg],Q: Sản lượng [tấn]a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Tính hệ số co giãn của cầutheo giá tại điểm cân bằng? Tại điểm cân bằng, muốn tăng doanhthu người sản xuất nên tăng hay giảm giá bán? Tăng hay giảm sảnlượng?b. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất?c. Giả sử Chính phủ áp dụng chính sách trợ cấp để giá giảm xuốngcòn 2,5 nghìn đồng/kg thì mức trợ cấp là bao nhiêu?d. Người tiêu dùng hay người sản xuất nhận được lợi nhiều hơn từchính sách trợ cấp? Số tiền người tiêu dùng và người sản xuất nhậnđược là bao nhiêu?Bài làm:Phương trình cầu : PS = 3QS - 12,8 ð QS = 64/15 +1/3 PSPhương trình cung : PD = 8,26 – QD ð QD = 8,26 - PDa. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu:PS = P Dó 3Q – 12,8 = 8,26 –Qð Q = 5,265 tấn=5265kgPS =PD = 2,995 nghìn đồng/kgHệ số co giãn của cầu:Ed = b.[P/Q]= -2,995/5,265 > -1ð Vậy muốn tăng doanh thu nhà sản xuất nên tăng giá và giảm sốlượngb. + Thặng dư tiêu dùng:Giả sử phương trình cầu cắt trục tại giá trị 1 điểmð QD = 0 ðPD = 8,26Vậy CS = 1/2[PD – P]QD= 1/2*[8,26 – 2,995]*5265= 13860 [nghìnđồng]+ Thặng dư sản xuấtGiả sử phương trình cung cắt trục giá trị tại 1 điểmð QS = 0 ðPS = -12,8Khi đó PS = 0 => 0 = 3Q – 12,8 => Qmin = 4,267tấn = 4267kgThặng dƣ sản xuất [PS] = ½ [Q + Qmin ]P= ½ [5265 + 4267 ] 2,995 = 14.274.170 đồngc. PD =2,5 nghìn đồng/kg. Ta có: PS =PD +S ð PS = 2,5 +S [1]Mặt khác PD = 8,26 – Q ð 2,5 = 8,26 - Q ðQ = 5,76 tấn=5760kgThay Q vào phương trình [S] ta được:PS = 3*5,76 -12,8 =4,48 nghìn đồng/kgThay PS vào phương trình [1] ta được:4,48 =2, 5+S ðS =1,98 nghìn đồng/ kgd. ED = b.P/Q= -2,995/5,265ES = b.P/Q = 1/3* 2,995/5,265ð / ED/ > ES ð Người sản xuất sẽ được trợ cấp nhiều hơnTổng trị giá người tiêu dùng hưởng SD =[P- PD] Q2= [2,995 -2,5 ]*5760 = 2851,2 [nghìn đồng/Kg]Tổng trị giá người sản xuất hưởng SS=[PS - P] Q2= [4,48 – 2,995]*5760 = 8553,6 [ nghìn đồng/Kg]

Video liên quan

Chủ Đề