Toán tử 2 ngôi là gì

For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Phép toán.

{{::readMoreArticle.title}}
{{bottomLinkPreText}} {{bottomLinkText}}
This page is based on a Wikipedia article written by contributors [read/edit].
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply. Images, videos and audio are available under their respective licenses.

Phép toán

  • Introduction
  • Phân loại
  • Mô tả chung
  • Xem thêm
  • Ghi chú
  • Tham khảo

Thanks for reporting this video!

Please help us solve this error by emailing us at Let us know what you've done that caused this error, what browser you're using, and whether you have any special extensions/add-ons installed.

Thank you!

For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Phép toán một ngôi.

{{::readMoreArticle.title}}

Trong Toán học, phép toán một ngôi là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào[1]. Một ví dụ đơn giản là một hàm f: A → {\displaystyle \rightarrow } A trong đó A là một tập, hàm f là phép toán một ngôi trên A.

Ta thường ký hiệu phép toán ở trước [ví dụ, +, -, ⌝ {\displaystyle \urcorner } ], hoặc ở sau [ví dụ, giai thừa n!], hoặc ở dạng hàm số [ví dụ, sin[x]] hoặc ở trên toán hạng [ví dụ, chuyển vị AT]. Ta cũng có các cách ký hiệu như ký hiệu căn bậc hai,..

Ta tính trước các phép toán một ngôi rồi mới xét các phép toán khác. Sau đây là ví dụ dùng phép phủ định:

3 − − 2 {\displaystyle 3--2}

Ở đây, ký hiệu '-' đầu tiên dành cho phép trừ, còn ký hiệu '-' thứ hai biểu thị phép toán một ngôi âm của 2 [hoặc '-2' có thể coi là số nguyên -2]. Do đó, biểu thức bằng với:

3 - [−2] = 5

Theo lý thuyết thì, có phép toán dương nhưng nó không cần thiết nếu ta biết giá trị đã cho là dương:

[+2] = 2

Lượng giác

Trong lượng giác, các hàm lượng giác, chẳng hạn như sin {\displaystyle \sin } , cos {\displaystyle \cos } tan {\displaystyle \tan } , là các phép toán một ngôi.

Ví dụ từ các ngôn ngữ lập trình

Javascript

Trong Javascript, các toán tử sau là các phép toán một ngôi:[2]

  • Tăng 1: ++x, x++
  • Giảm 1: −−x, x−−
  • Dương: +x
  • Âm: −x
  • Bù 1: ~x
  • Phủ định logic !x

Họ ngôn ngữ C

Trong họ ngôn ngữ C, các toán tử sau là phép toán một ngôi:[3][4]

  • Tăng 1: ++x, x++
  • Giảm 1: −−x, x−−
  • Tham chiếu: &x
  • Trỏ: *x
  • Dương: +x
  • Âm: −x
  • Bù 1: ~x
  • Phủ định logic !x
  • Sizeof: sizeof x, sizeof[type-name]
  • Chuyển đổi kiểu: [type-name] cast-expression
  • Phép toán thao tác bit
  • Phép toán hai ngôi
  • Toán tử

{{bottomLinkPreText}} {{bottomLinkText}}
This page is based on a Wikipedia article written by contributors [read/edit].
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply. Images, videos and audio are available under their respective licenses.

Thanks for reporting this video!

Please help us solve this error by emailing us at Let us know what you've done that caused this error, what browser you're using, and whether you have any special extensions/add-ons installed.

Thank you!

Trong bài viết dưới đây Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn về toán tử trong C++ là gì, bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Toán tử trong C++

Mục lục bài viết

1. Toán tử trong C++

2. Các kiểu toán tử trong C++

3. Toán tử gán trong C++ [=]

4. Toán tử số học trong C++

5. Toán tử quan hệ trong C++

6. Toán tử logic trong C++

7. Toán tử thao tác bit [Bitwise Operator] trong C++

8. Toán tử Shift trong C++

9. Toán tử một ngôi trong C++

10. Toán tử 3 ngôi trong C++

11. Toán tử Comma trong C++

Toán tử trong C++

Toán tử là một hàm đặc biệt, có một hoặc nhiều đối số và tạo ra giá trị mới. Cho ví dụ, dấu cộng [+], trừ [-], nhân [*], ... đều là các toán tử. Các toán tử được sử dụng để thực hiện các hoạt động khác nhau trên các biến và hằng khác nhau.

Các kiểu toán tử trong C++

- Toán tử gán

- Toán tử số học

- Toán tử quan hệ

- Toán tử logic

- Toán tử thao tác bit [Bitwise Operator]

- Toán tử Shift

- Toán tử một ngôi [Unary Operator]

- Toán tử 3 ngôi [Ternary Operator]

- Toán tử Comma

Toán tử gán trong C++ [=]

Toán tử "=" được sử dụng để gán, nó lấy phần phía bên phải [được gọi là rvalue] và sao chép vào phía bên trái [được gọi là lvalue]. Toán tử gán là toán tử duy nhất có thể nạp chồng nhưng không thể kế thừa.

Toán tử số học trong C++

Các toán tử được sử dụng để thực hiện các phép tính toán học cơ bản. Cộng [+], trừ [-], nhân [*], chia [/] và modulus [%] là các toán tử cơ bản. Trong đó toán tử Modulus không thể áp dụng cho số thực dấu phẩy động.

Ngoài ra C++ và C cũng sử dụng các ký hiệu tốc ký để thực hiện thao tác và gán cùng kiểu.

Ví dụ:

int x=10;

x + = 4 // sẽ thêm 4 đến 10 và gán 14 cho X.

x - = 5 // sẽ trừ 5 từ 10 và gán 5 cho x.

Toán tử quan hệ trong C++

Toán tử quan hệ trong C++ thiết lập mối quan hệ giữa các toán hạng với nhau. Toán tử quan hệ trong C++ bao gồm: nhỏ hơn [] hoặc bằng [=], lớn hơn bằng [>=], tương đương [==] và không tương đương [!=].

Một lưu ý nhỏ cần lưu ý là toán tử gán [=] và toán tử tương đương [==] trong toán tử quan hệ là khác nhau. Trong đó, toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho biến bất kỳ, còn toán tử tương đương được sử dụng để so sánh các giá trị, tương tự như điều kiện if - else.

Dưới đây là ví dụ về toán tử quan hệ trong C++:

int x = 10; //toán tử gán

x=5; // toán tử gán

if[x == 5] // ở đây chúng ta sử dụng toán tử tương đương, để so sánh

{

cout

Chủ Đề