Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung giáo trình Hán ngữ
Theo sau bài ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 thì sang bài viết này chúng ta tiếp tục học về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Trong bài này tổng hợp rất nhiều ngữ pháp thông dụng được sử dụng trong đời sống, các bạn hãy nắm kỹ phần này nhé. Show
Các bộ phận ngữ pháp tiếng Trung quan trọng của một câu trong giáo trình HSK 2Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK2, so với ngữ pháp quyển 1 thì sẽ có phần nâng cao hơn. Trợ động từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 2
H3: Tổng hợp các thán từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 nâng cao喂/wèi/: alo 喂,你好 /wèi, nǐ hǎo/ : alo, chào bạn 真 /zhēn /: thật là 真美。/Zhēn měi/: Thật là đẹp Động từ trùng điệp trong ngữ pháp tiếng Trung HSK2Dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong khoảng thời gian ngắn. Hầu hết động từ đều có thể lặp lại, nhưng các bạn cần chú ý hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng. A 一 A 说一说 /shuō yi shuō/: nói xem AB-AB 休息休息 /xiūxi xiūxi/: nghỉ ngơi một lát AAB 散散步 /sàn san bù/: đi dạo một chút Bổ ngữ chỉ trạng thái trong ngữ pháp tiếng Trung nâng caoDùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động tác. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Dạng khẳng định: Động từ + 得 + tính từ. 每天我睡得很早 Dạng phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ. 我唱歌唱得不好 Dạng nghi vấn: Động từ +得+ tính từ +不+ tính từ. 你打篮球打得好不好? Cấu trúc ngữ pháp nâng cao trong giáo trình HSK 2A替B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B.Ví dụ: 我替她喝酒 /Wǒ tì tā hējiǔ/: Tôi thay cô ấy uống rượu 今天晚上,我的姐姐替我的妈妈做饭 /Jīntiān wǎnshàng, wǒ de jiějiě tì wǒ de māmā zuò fàn/ Tối nay, chị tôi thay mẹ tôi nấu cơm 明天你可以替我去图书馆借书吗? /Míngtiān nǐ kěyǐ tì wǒ qù túshū guǎn jiè shū ma?/ Ngày mai bạn có thể thay tối đến thư viện mượn sách không? Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữMẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung, biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định. Trung tâm ngữ: là đối tượng chính Định ngữ: là phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ Ví dụ: 我的车 /Wǒ de chē/: Xe của tôi 他买的书 /tā de shū/: sách của anh ta 我的朋友/Wǒ de péngyǒu/: bạn của tôi 漂亮的姑娘 /piàoliang de gūniáng/: cô gái xinh đẹp 可爱的猫 /kě’ài de māo/: chú mèo dễ thương 有点儿 + tính từ : Hơi….. ( thường biểu thị sự không hài lòng)有点儿脏: (Yǒudiǎnr zàng): Hơi bẩn 有点儿 冷(yǒudiǎn lěng): Hơi lạnh 有点儿短:(yǒudiǎn duǎn): Hơi ngắn 最+Tính từ / động từ tâm lí: ………….nhấtThể hiện tính từ có đặc điểm cao 最好/最喜欢/最爱/最便宜 Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì ài/zuì piányí: tốt nhất/thích nhất/yêu nhất/rẻ nhất. Trạng từ chỉ thời gian 最后:/Zuìhòu/: cuối cùng 最近:/Zuìjìn/ : gần đây A 跟 B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B我跟妈妈去超市 /Wǒ gēn māmā qù chāoshì/: tôi đi siêu thị cùng mẹ 你要跟我去旅游吗?/Nǐ yào gēn wǒ qù lǚyóu ma/: bạn muốn đi du lịch với tôi không? A 借 B+tân ngữ: A vay/ mượn B……我借图书馆一本书 /Wǒ jiè túshū guǎn yī běn shū/: Tôi đã mượn một cuốn sách từ thư viện 我借他一百块 /wǒ jiè tā yībǎi kuài/: tôi vay anh ấy 100 đồng A 借给 B+tân ngữ: A cho B vay……我借给玛丽一件衣服 /Wǒ jiè gěi mǎlì yī jiàn yīfú/: tôi cho Mary mượn một bộ quần áo A 还(给)B +tân ngữ什么时候你还给我去看电影? /Shénme shíhòu nǐ hái gěi wǒ qù kàn diànyǐng?/: Bao giờ anh mới đưa em đi xem phim? …..的时候:Lúc……..开车的时候不应该看电话 /Kāichē de shíhòu bù yìng gāi kàn diànhuà/: Lúc lái xe không nên xem điện thoại. 正/在/正在+động từ(呢):Đang, diễn tả động tác đang xảy ra正: nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nào đó. Ví dụ: 我正说 /Wǒ zhèng shuō/:Tôi đang nói 我正做饭 /Wǒ zhèng zuò fàn/: tôi đang nấu cơm 在: biểu thị trạng thái tiến hành của động tác 他们在做什么呢?/Tāmen zài zuò shénme ne?/: Họ đang làm gì đấy? 我正在看书 /Wǒ zhèngzài kànshū/:Tôi đang đọc sách 正在: vừa chỉ một thời gian tương ứng vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác. 玛丽 正在做什么呢?/Mǎlì zhèngzài zuò shénme ne?/: Mary đang làm gì vậy? 他正在听音乐呢。/Tā zhèngzài tīng yīnyuè ne./: Anh ấy đang nghe nhạc. Thể phủ định đi với 没(有) 我没有看书, 我在听音乐呢 /Wǒ méiyǒu kànshū, wǒ zài tīng yīnyuè ne/: Tôi không đọc sách, tôi đang nghe nhạc. Lưu Ý: Không dùng các động từ: 是,在,有,来,去,认识,。。đi kèm với 正/在/正在 。 Không thể nói: 正在是老师呢 /Zhèngzài shì lǎoshī ne/ Cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn nhé:
用 + tân ngữ 1 + động từ + tân ngữ 2: Làm gì bằng cách nào我用汉语聊天 /Wǒ yòng hànyǔ liáotiān/: Tôi ấy nói chuyện bằng tiếng Trung 越南人用筷子吃饭。/Yuènán rén yòng kuàizi chīfàn/: Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa 叫/让/派+tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gìVí dụ: 爸爸叫我去超市买水果。(Bàba jiào wǒ qù chāoshì mǎi shuǐguǒ.) Bố bảo tôi đi siêu thị mua hoa quả 老师, 让我先回答。(Lǎoshī , ràng wǒ xiān huídá.) Thầy giáo, để em trả lời trước 公司派我去旅行。(Gōngsī pài wǒ qù lǚxíng) Công ty cử tôi đi công tác. 对+tân ngữ+(没有)感兴趣: có ( không có ) hứng thú với cái gìVí dụ: 他对篮球特别感兴趣./Tā duì lánqiú tèbié gǎn xìngqù./ Anh ấy rất có hứng thú với bóng rổ. 我对小说没感兴趣。(Wǒ duì xiǎoshuō méi gǎn xìngqù) Tôi không có hứng thú với truyện tiểu thuyết. A+ 离 + B 多远?很近/很远/5公里: A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 kmVí dụ: 我家离超市大概两公里。(Wǒ jiā lí chāoshì dàgài liǎng gōnglǐ.) Nhà tôi cách siêu thị khoảng 2 km 从+ Thời gian/ địa điểm+ 到+ Thời gian/ địa điểm: Từ……….tới…………Ví dụ: 我们从七点到八点上课。(Wǒmen cóng qī diǎn dào bā diǎn shàngkè.) Chúng tôi lên lớp từ 7h tới 8h 从我家到公司很近。(Cóng wǒ jiā dào gōngsī hěn jìn.) Từ chỗ tôi tới công ti rất gần. 往+địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nàoVí dụ: 往左拐 (Wǎng zuǒ guǎi) Rẽ trái 往前走 (wǎng qián zǒu) Đi về phía trước 往上爬 (wǎng shàng pá) Leo lên trên H2: Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 và đề thi HSK 2Dưới đây là tổng hợp một số tài liệu cũng như đề thi HSK 2 mà các bạn có thể tham khảo: Giáo trình ngữ pháp tiếng trung Tổng hợp ngữ pháp tiếng trung Đề thi HSK2 Phiếu làm bài thi Hy vọng bài viết dưới đây đã giúp bạn tổng hợp được tất cả ngữ pháp tiếng trung quyển 2. Ngoài ra còn rất nhiều kiến thức khác về ngữ pháp tiếng Trung mà Hicado đã tổng hợp cho bạn đọc. Hãy cùng theo dõi và cập nhật thêm những phương pháp học tiếng Trung thực chiến bổ ích có tại Hicado để đạt được kết quả học tập tốt nhất nhé. |