Trắc nghiệm Công nghệ 10 phần kinh doanh

VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

  • A/ Lý thuyết Công nghệ 10 bài 50
    • I. Kinh doanh hộ gia đình
    • II. Doanh nghiệp nhỏ
  • B/ Trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 50

A/ Lý thuyết Công nghệ 10 bài 50

I. Kinh doanh hộ gia đình

1/ Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình

- Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ

- Khái niệm: Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân [chủ gia đình] là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh.

- Những đặc điểm cơ bản:

+ Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình

+ Quy mô kinh doanh: Nhỏ

+ Công nghệ kinh doanh: Đơn giản

+ Lao động: [Thường] Người thân trong gia đình

2/ Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình

a/ Tổ chức vốn kinh doanh

Các loại hình vốn:

- Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu…

- Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị trường

Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm…

- Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình, một phần khác là vay mượn

b/ Tổ chức sử dụng lao động

- Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình

- Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh

- Đặc điểm:

+ Một người có thể làm được nhiều việc.

+ Một việc có thể huy động nhiều người.

3/ Xây dựng kế hoạch kinh doanh

a/ Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất

Sản phẩm bán ra thị trường = Tổng sản phẩm sản xuất ra - Số sản phẩm gia đình tự tiêu thụ

- Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào:

+ Nhu cầu của thị trường

+ Điều kiện của doanh nghiệp [hộ gia đình]

Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định

- Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu tố:

+ Thu nhập của người tiêu dùng

Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao như thịt, cá, sữa; Điều hòa, máy giặt; Du lịch… thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền kiếm được nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các loại hàng hóa, dịch vụ trên tăng lên

+ Giá của hàng hóa liên quan

Ví dụ: Café và chè là hai loại hàng hóa có liên quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu của thị trường với chè tăng

+ Dân số

Ví dụ: Trung Quốc đông dân hơn Việt Nam do vậy nhu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của Trung Quốc cao hơn của Việt Nam

+ Sở thích, thói quen của người tiêu dùng

Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nông thôn sử dụng quen mỡ động vật, không quen sử dụng dầu thực vật do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối với dầu thực vật thấp hơn mỡ động vật

+ Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng

Ví dụ: [Nhu cầu mua thẻ điện thoại] Tại thời điểm đầu tháng 12, những người sử dụng điện thoại di động có hy vọng vào dịp Noel [cuối tháng 12], các nhà cung cấp dịch vụ sẽ có nhiều khuyến mại về nạp tiền. Do đó nhiều người không muốn nạp tiền vào đầu tháng 12 [nhu cầu mua thẻ điện thoại thấp] và đợi đến dịp Noel nạp tiền để hưởng khuyến mại [nhu cầu mua thẻ điện thoại cao hơn]

b/ Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán

Lượng sản phẩm mua vào = Lượng sản phẩm bán ra - Nhu cầu dự trữ

Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.

II. Doanh nghiệp nhỏ

1/ Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ

- Doanh thu: Không lớn

- Số lượng lao động, quy mô: Nhỏ

- Vốn ít

2/ Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ

- Thuận lợi:

+ Lao động có số lượng ít, quy mô kinh doanh nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả

+ Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường

- Khó khăn

+ Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ

+ Khó nắm bắt được thông tin thị trường

+ Chất lượng lao động thấp

3/ Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp

- Hoạt động sản xuất hàng hóa: Nông, lâm, thủy sản, các mặt hàng công nghiệp.

- Các hoạt động mua bán hàng hóa: Đại lý bán hàng, bán lẻ.

- Các hoạt động dịch vụ: Nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống…

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

- Biết được 1 số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.

B/ Trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 50

Câu 1: Hãy tìm ý sai khi nói về khó khăn của doanh nghiệp nhỏ?

  1. Vốn ít khó đầu tư đồng bộ
  2. Thiếu thông tin thị trường
  3. Trình độ lao động thấp
  4. Không có đầu tư nhà nước

Câu 2: Hãy tìm ý sai khi nói về thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ?

  1. Tổ chức linh hoạt dễ thay đổi
  2. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả
  3. Doanh thu lớn
  4. Dễ dàng đổi mới công nghệ

Câu 3: Doanh nghiệp nhỏ không phù hợp với các lĩnh vực kinh doanh nào?

  1. Dịch vụ
  2. Thương mại
  3. Mua bán cổ phiếu
  4. Sản xuất hàng hóa

Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ?

  1. Doanh thu không lớn
  2. Vốn kinh doanh ít
  3. Công nghệ kinh doanh phức tạp
  4. Số lượng lao động không nhiều

Câu 5: Lĩnh vực kinh doanh của hộ gia đình thường là

  1. Sản xuất, đại lý, bán lẻ.
  2. Dịch vụ, chăn nuôi, thương mại.
  3. Làm vườn, sản xuất, đại lý.
  4. Sản xuất, thương mại, dịch vụ.

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

C

C

C

D

-------------------------------------------------------------

Với nội dung bài Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về khái niệm, đặc điểm và cách hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp..

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các bạn học sinh một số tài liệu tham khảo như: Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Công nghệ Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50 Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 1:Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là

A. Khó thay đổi công nghệ .

B. Khó quản lí chặt chẽ.

C. Khó góp vốn đầu tư đồng điệu . D. Tất cả đều đúng .

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Khó đầu tư đồng bộ.

Giải thích: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là: Khó đầu tư đồng bộ -SGK trang 155

Câu 2:Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:

A. 40,5 tấn B. 43,5 tấn C. 42,3 tấn D. 44,5 tấn

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. 43,5 tấn

Giải thích: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là: 45 – [1+ 0,5] = 43,5 tấn – SGK trang 154

Câu 3:Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình

A. Quy mô kinh doanh thương mại nhỏ . B. Công nghệ kinh doanh thương mại đơn thuần . C. Doanh thu lớn . D. Là một mô hình kinh doanh thương mại nhỏ .

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Doanh thu lớn.

Giải thích: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình: Doanh thu lớn – SGK trang 153

Câu 4:Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:

A. 250 . B. 300 . C. 200 . D. 350 .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. 250.

Giải thích: Doanh nghiệp X tháng vừa rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: 250 – SGK trang 154

Câu 5:Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là

A. không quá 10 tỉ đồng . B. không quá 10 triệu đồng . C. không quá 1 tỉ đồng . D. không quá 15 tỉ đồng .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. không quá 10 tỉ đồng.

Giải thích: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là: không quá 10 tỉ đồng – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157

Câu 6: Những hoạt động nào được xem là hoạt động dịch vụ?

A. Bán xăng dầu, bán vật tư thiết kế xây dựng B. May quần áo, shop bán sách, thay thế sửa chữa xe

C. Đan chiếu, làm đồ gốm, tiệm cơm

D. Quán cà phê, cắt tóc, tiệm internet, làm muối

Xem thêm: Ngành Công nghệ thông tin là gì? Ra trường làm gì?

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe

Giải thích: Những hoạt động được xem là hoạt động dịch vụ: May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe – SGK trang 156,157

Câu 7: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là:

A. Vốn vay từ ngân hàng nhà nước . B. Vốn của bản thân mái ấm gia đình . C. Vốn vay từ bạn hữu, người thân trong gia đình . D. Cả B và C .

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Vốn của bản thân gia đình.

Giải thích: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là: Vốn của bản thân gia đình – SGK trang 153

Câu 8: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào

A. Khả năng bán ra B. Khả năng của hộ mái ấm gia đình C. Nhu cầu bán ra D. Khả năng và nhu yếu bán ra

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Khả năng và nhu cầu bán ra

Giải thích:Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào: Khả năng và nhu cầu bán ra – SGK trang 154

Câu 9:Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá:

A. 400 người B. 200 người C. 500 người D. 300 người

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. 300 người

Giải thích: Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá: 300 người – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157

Câu 10: Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của:

A. Công ty B. Doanh nghiệp vừa và lớn . C. Kinh doanh hộ mái ấm gia đình D. Doanh nghiệp nhỏ .

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Doanh nghiệp nhỏ.

Giải thích:Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của: Doanh nghiệp nhỏ – SGK trang 154

Xem thêm những bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Ngành Công nghệ thông tin là gì? Ra trường làm gì?

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-10.jsp

Video liên quan

Chủ Đề